Bạn đang xem bài viết U Nang Hàm Là Gì? Triệu Chứng, Chẩn Đoán &Amp; Điều Trị được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các khối u và nang ở hàm là những khối u hoặc tổn thương tương đối hiếm gặp. Các khối u hay nang này phát triển từ xương hàm hoặc các mô mềm trong miệng và mặt. Những bệnh lý ở hàm có thể rất thay đổi về kích thước cũng như mức độ nghiêm trọng. Những khối u này thường không phải ung thư, là khối u lành tính. Nhưng chúng có thể xâm lấn vào xương và mô xung quanh và có thể làm di lệch răng.
Các lựa chọn điều trị cho khối u nang hàm này rất đa dạng. Tùy thuộc vào loại u hay nang, giai đoạn phát triển và các triệu chứng của bạn. Bác sĩ răng-hàm-mặt có thể điều trị khối u, nang hàm bằng phương thức phẫu thuật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cần có sự kết hợp điều trị giữa phẫu thuật và nội khoa.
Những người mắc hội chứng ung thư biểu mô tế bào đáy dạng nevoid, còn được gọi là hội chứng Gorlin-Goltz, thiếu gen ức chế khối u.
Đột biến gen gây ra hội chứng này là do di truyền. Hội chứng này dẫn đến sự phát triển của nhiều tế bào sừng ở hàm, nhiều bệnh ung thư da tế bào đáy và các triệu chứng khác.
U nguyên bào tủy.
Đây là một khối u tương đối phổ biến, phát triển chậm, thường không phải là ung thư (lành tính).
Nó phát triển thường xuyên nhất ở gần răng hàm. Và có thể xâm lấn các cấu trúc xung quanh như xương và mô mềm.
Khối u này có thể tái phát sau khi điều trị. Tuy nhiên, các phương pháp điều trị phẫu thuật tích cực thường sẽ làm giảm nguy cơ tái phát.
U hạt tế bào khổng lồ trung tâm.
U hạt tế bào khổng lồ trung tâm là những tổn thương lành tính thường xảy ra ở phần trước của hàm dưới.
Một số khối u này có thể phát triển nhanh chóng, có thể gây đau và phá hủy xương. Và đặc biệt có xu hướng tái phát sau khi điều trị bằng phẫu thuật.
Một số khác thì ít hoạt động hơn và có thể không có triệu chứng.
Hiếm khi, một khối u có thể thu nhỏ hoặc tự biến mất. Nhưng thông thường những khối u này cần điều trị phẫu thuật.
U nang giả.
U nang này bắt nguồn từ mô bao quanh răng trước khi nó mọc vào miệng.
Đây là dạng u nang phổ biến nhất ảnh hưởng đến hàm.
Thông thường, những u nang này sẽ xảy ra xung quanh răng khôn chưa mọc hoàn toàn. Nhưng chúng cũng có thể xuất hiện ở những vị trí khác.
U nguyên bào sừng.
U có xu hướng tái phát sau khi điều trị phẫu thuật. Tuy nhiên, u nang này thường lành tính và phát triển chậm này.
Loại u này có thể phá hủy cấu trúc xung quanh. Thông thường u nang phát triển ở hàm dưới gần răng hàm thứ ba.
Những u nang này cũng có thể được tìm thấy ở những người có tình trạng di truyền được gọi là hội chứng ung thư biểu mô tế bào đáy dạng nevoid.
Odontoma – U răng.
Khối u lành tính này là khối u gây bệnh phổ biến nhất.
Thể bệnh này thường không triệu chứng, nhưng có thể cản trở sự phát triển hoặc mọc răng.
Khối u được hình thành từ mô răng phát triển xung quanh một chiếc răng trong hàm. Chúng có thể giống một chiếc răng có hình dạng kỳ dị hoặc là một khối vôi hóa.
Những khối u này có thể là một trong những triệu chứng của một số hội chứng di truyền.
Các loại u nang và khối u khác.
Để có đủ thông tin cho việc chẩn đoán khối u hoặc nang hàm, bác sĩ có thể đề nghị các xét nghiệm trước khi điều trị. Các xét nghiệm này có thể bao gồm:
Xét nghiệm hình ảnh. Chẳng hạn như X-quang, CT hoặc MRI
Sinh thiết. Bác sĩ sẽ lấy một mẫu mô từ khối u hoặc nang để phân tích trong phòng thí nghiệm.
Bác sĩ cần các thông tin này để đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp nhất với bạn và lựa chọn hiệu quả nhất để điều trị khối u hoặc nang.
Các lựa chọn điều trị cho khối u và u nang hàm thì rất đa dạng. Tùy thuộc vào loại u, nang, giai đoạn phát triển của tổn thương và các triệu chứng của bạn. Các bác sĩ cũng xem xét mục tiêu điều trị và mong muốn cá nhân của bạn khi đưa ra đề xuất điều trị.
Điều trị các khối u hàm và nang thường cần can thiệp phẫu thuật. Trong một số trường hợp, điều trị có thể là điều trị nội khoa hoặc kết hợp phẫu thuật với điều trị nội khoa.
Trong quá trình phẫu thuật, bác sĩ sẽ loại bỏ khối u hoặc u nang hàm, có thể bao gồm việc loại bỏ răng, mô và xương hàm gần đó. Sau đó sẽ gửi nó đến phòng thí nghiệm để kiểm tra. Bác sĩ giải phẫu bệnh kiểm tra mô được gửi đến và trả kết quả chẩn đoán trong quá trình phẫu thuật để bác sĩ phẫu thuật có thể xử lý thông tin này ngay lập tức.
Các phương pháp điều trị khác có thể bao gồm:
Tái tạo xương hàm hoặc các cấu trúc khác.
Điều trị nội khoa cho một số loại u và nang hàm.
Chăm sóc hỗ trợ để giúp duy trì chất lượng cuộc sống của bạn. Bao gồm hỗ trợ về dinh dưỡng, nói và nuốt, và thay thế răng bị mất.
Các cuộc kiểm tra theo dõi suốt đời sau khi điều trị có thể giải quyết sớm bất kỳ sự tái phát nào của khối u và u nang hàm.
Tìm Hiểu Cảm Lạnh Là Gì: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Điều Trị
1. Cảm lạnh là gì
Đây là căn bệnh thường gặp và hầu như không gây ảnh hưởng gì nghiêm trọng tới sức khỏe của người trưởng thành, nhưng nó lại gây ảnh hưởng lớn tới trẻ em nếu mắc phải. Nguyên do là bởi vì trẻ nhỏ có hệ miễn dịch chưa được hoàn thiện, nếu gặp điều kiện bất lợi có thể gây ảnh hưởng tới các cơ quan hô hấp như phổi, phế quản.
2. Nguyên nhân, triệu chứng thường gặp
Nguyên nhân
Bệnh cảm lạnh là virus gây ra, trong đó phổ biến nhất là các virus thuộc chủng Rhinovirus, hoặc Enterovirus. Con đường chủ yếu để virus xâm nhập vào cơ thể con người là thông qua mắt, mũi, miệng, hoặc cũng có thể thông qua các giọt bắn trong không khí khi người bệnh ho hoặc hắt hơi.
Triệu chứng thường gặp
Sau khi cơ thể bị nhiễm virus khoảng 2 – 3 ngày, bệnh nhân sẽ có các biểu hiện của bệnh tác động lên các cơ quan xoang, mũi, họng, kéo dài từ 3 – 7 ngày. Trong khoảng 3 ngày đầu là khoảng thời gian dễ gây lây nhiễm cho người khác nhất.
Chảy nhiều nước mũi, nước mắt.
Ho.
Đau đầu, đau nhức cơ thể.
Hắt hơi.
Cảm thấy mệt mỏi trong người.
Người bệnh có thể bị sốt nhẹ khi nhiễm bệnh
Tuy bệnh có thể tự khỏi trong vài ngày, nhưng cũng có một số trường hợp không được điều trị kịp thời, cảm lạnh sẽ gây ra một số các biến chứng cho cơ thể, như hen suyễn, viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính hoặc các nhiễm trùng thứ cấp khác. Vì vậy, người bệnh cần đến bệnh viện để nhận được điều trị kịp thời nếu bệnh không thể tự khỏi.
3. Khi nào cần đến bệnh viện
Đối với người trưởng thành, bạn cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu sau khi điều trị bằng thuốc nhưng vẫn có các triệu chứng như:
Thường xuyên có hiện tượng khó thở, thở khò khè.
Đau họng và đau đầu nhiều, kéo dài.
Trường hợp trẻ em bị cảm lạnh, bạn nên lưu ý đến trẻ thường xuyên hơn, do bệnh ở trẻ sẽ nguy hiểm hơn đối với người lớn. Nếu không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến viêm phổi hoặc viêm phế quản ở trẻ. Vì vậy, hãy đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay khi trẻ có các triệu chứng sau:
Sốt tăng hoặc kéo dài trên 2 ngày.
Các triệu chứng ở trẻ không được cải thiện hoặc có dấu hiệu tăng lên.
Chán ăn, mệt mỏi.
Đau tai, đau đầu.
4. Phương pháp điều trị
Cảm lạnh là một bệnh lý không phức tạp, cách điều trị chủ yếu là tập trung vào các triệu chứng của bệnh. Bác sĩ có thể chỉ định cho người bệnh dùng các loại thuốc giảm đau, hạ sốt, thuốc xịt giúp thông mũi, thuốc ho giúp làm giảm bớt các triệu chứng của bệnh.
Vệ sinh mũi sạch sẽ bằng cách hỉ mũi, đẩy các chất nhờn, nước mũi ra ngoài để ngăn chặn chúng xâm nhập sâu hơn, tránh tình trạng bệnh nặng hơn.
Vệ sinh miệng và họng bằng cách súc miệng 2 – 4 lần/ngày bằng nước muối có tính sát khuẩn cao, giúp làm dịu cơn đau rát họng và kháng viêm hiệu quả.
Uống trà gừng, trà chanh mật ong ấm giúp cải thiện tình trạng bệnh
5. Các biện pháp phòng tránh
Rửa tay sạch sẽ và thường xuyên với nước rửa tay hoặc xà phòng.
Vệ sinh nơi ở sạch sẽ, đảm bảo không gian nơi ở luôn thoáng, đồ dùng trong nhà được khử trùng tránh vi khuẩn tích tụ.
Chăm sóc sức khỏe bản thân bằng cách ăn uống khoa học, rèn luyện thường xuyên, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
Rửa tay thường xuyên ngăn ngừa nhiễm vi khuẩn
Cảm lạnh là một bệnh lý đường hô hấp phổ biến thường gặp ở cả người lớn và trẻ em, gây ra cảm giác mệt mỏi kèm theo các triệu chứng ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày. Tuy có thể tự khỏi sau một thời gian nhất định nhưng người bệnh không nên chủ quan vì nó có thể gây ra các biến chứng, đặc biệt nguy hiểm hơn ở trẻ nhỏ. Vì vậy, hãy đến bệnh viện khi các triệu chứng không có dấu hiệu thuyên giảm.
Băng Kinh Có Phải Là Biến Chứng Của Bệnh U Xơ Tử Cung
Em 26 tuổi đã lập mái ấm gia đình và có 1 bé trai. Mấy tháng trở lại đây, khi đến kỳ kinh nguyệt là bị ra máu rất nhiều. Em có cảm xúc như mình bị băng kinh. Em khám phá thì được biết băng kinh là một trong những biến chứng của u xơ tử cung. Em đang rất lo ngại vì rất sợ mình mắc phải bệnh này. Bác sĩ cho em hỏi, có đúng là em đang bị băng kinh do u xơ tử cung không ? nguyên do gây bệnh u xơ tử cung là gì và phòng ngừa bệnh thế nào ? Em xin cảm ơn ! ( Thu Thủy, Thành Phố Đà Nẵng )Trả lời :
Bạn Thu Thủy thân mến!
U xơ tử cung hay còn gọi nhân xơ tử cung là loại khối u lành tính thường thấy nhất ở tử cung, biến động về số lượng và kích thước, các khối u xơ có thể có một hoặc nhiều u (đa nhân xơ). Đây là bệnh phụ khoa phổ biến và gặp chủ yếu ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ.
Bạn đang đọc: Băng kinh có phải là biến chứng của bệnh u xơ tử cung
Nguyên nhân gây bệnh u xơ tử cung
Do rối loạn nội tiết : Khi khung hình bị rối loạn nội tiết sẽ kích thích hình thành u xơ tử cung .
Rối loạn nội tiết là một trong những yếu tố dẫn đến hình thành u xơ tử cung
Viêm cổ tử cung mạn tính: viêm cổ tử cung mạn tính trong thời gian dài sẽ tác động lên niêm mạc tử cung gây tăng sản, dẫn đến hình thành u xơ ở mặt ngoài tử cung, đôi khi còn phát triển thành nhiều u xơ.
Nếu bạn có biểu hiện giống như trên thì cần đến ngay bệnh viện chuyên khoa phụ sản để được cấp cứu kịp thời. Băng kinh là một trong những biến chứng của bệnh u xơ tử cung. Tuy nhiên, không chỉ dựa vào kinh nguyệt ra nhiều mà kết luận bạn bị băng kinh do biến chứng u xơ tử cung được. Bạn cần đi khám sớm để các bác sĩ chẩn đoán xác định nguyên nhân và có hướng điều trị bệnh phù hợp. Tình trạng băng kinh kéo dài nếu không được xử lý kịp thời sẽ dẫn tới thiếu máu cấp tính, thậm chí còn gây nguy hiểm đến tính mạng.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chủ động phòng ngừa bệnh u xơ tử cung cũng như tăng cường sức khỏe buồng trứng tử cung bằng cách sử dụng thực phẩm chức năng Nga Phụ Khang. Với thành phần chính là trinh nữ hoàng cung, kết hợp với các thảo dược quý khác như hoàng cầm, hoàng kỳ, khương hoàng – Nga Phụ Khang giúp thu nhỏ kích thước khối u, phòng tái phát và điều hòa chu kỳ kinh nguyệt…
Chuyên gia tư vấn sản phụ khoa .
Bệnh Đậu Mùa Khỉ Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Phòng Tránh
Theo Bộ Y tế, tính đến thời điểm này, virus gây bệnh đậu mùa khỉ đã xuất hiện ở hơn 20 quốc gia trên toàn thế giới. Điều này khiến nhiều người không khỏi lo lắng. Vậy bệnh đậu mùa khỉ là gì? Căn bệnh này có nghiêm trọng hay không? Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc đó, cũng như đưa ra giải pháp để bạn có thể phòng bệnh hiệu quả.
Đậu mùa khỉ là căn bệnh do virus đậu mùa khỉ gây ra. Đây là căn bệnh có tính di truyền từ động vật sang người. Ngoài ra, bệnh cũng có thể lây từ người sang người.
Bạn có biết vì sao bệnh lại được đặt tên là “bệnh đậu mùa khỉ”? Thực tế, các nhà nghiên cứu đã phát hiện căn bệnh này xuất hiện ở loài khỉ từ năm 1958. Sau đó, căn bệnh này lần đầu xuất hiện ở người vào năm 1970.
Bạn có thể nhận biết căn bệnh đậu mùa khỉ thông qua một vài triệu chứng sau đây: Đau đầu, sốt cao, đau mỏi cơ, mệt mỏi, nổi hạch, phát ban,…
Sau khi có biểu hiện sốt, người bị bệnh đậu mùa khỉ có thể bị phát ban sau đó từ 1 đến 3 ngày. Các dấu phát ban có thể xuất hiện ở: Vùng mặt, lòng bàn tay và lòng bàn chân. Ngoài ra, các tổn thương da cũng có thể xuất hiện ở mắt, miệng và cơ quan sinh dục.
Ban đầu, các nốt tổn thương da có thể không rõ ràng hoặc tiến triển thành mụn nước có dịch ở trong, sưng to rồi sau đó khô lại, đóng vảy và dần dần xẹp xuống. Các triệu chứng của bệnh thường tự hết sau khoảng 2 – 4 tuần mà không cần điều trị.
Bệnh đậu mùa khỉ có khả năng lây từ động vật sang người và lây giữa người với người. Theo các chuyên gia, người mắc bệnh sẽ có nguy cơ lây nhiễm cho người khác trong thời gian có triệu chứng của bệnh, thông thường là từ 2 đến 4 tuần.
Câu hỏi được đặt ra là, bệnh đậu mùa khỉ sẽ lây như thế nào? Bạn có thể bị lây bệnh nếu tiếp xúc gần với nước bọt, nốt ban, vết viêm loét hoặc dịch cơ thể (mủ hoặc máu từ những vùng phát ban) của người mắc bệnh.
Virus cũng có thể làm lây bệnh từ mẹ sang con khi người mẹ mắc bệnh trong quá trình mang thai hoặc trong và sau khi sinh do tiếp xúc trực tiếp da với da.
Ngoài ra, các vật dụng và đồ dùng cá nhân như: Quần áo, chăn ga gối đệm, khăn mặt hoặc vật dụng khác như dụng cụ ăn uống bị nhiễm virus từ người nhiễm bệnh cũng có thể làm lây bệnh cho người khác. Hiện nay, vẫn chưa rõ người không có triệu chứng có thể làm lây bệnh hay không.
Bên cạnh đó, bệnh đậu mùa khỉ xuất hiện ở loài gặm nhấm và loài linh trưởng cũng có thể lây sang người. Theo các bác sĩ và chuyên gia, bạn có thể giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm từ động vật bằng cách tránh tiếp xúc với các loài động vật hoang dã, đặc biệt là động vật bị ốm hoặc đã chết. Nếu bắt buộc phải tiếp xúc, bạn có thể mặc đồ bảo hộ cá nhân.
Ngoài ra, khi ăn các loại thịt động vật, chúng ta cũng cần lưu ý nấu chín trước khi ăn. Đặc biệt là tại các vùng nơi có dịch bệnh diễn ra, người dân được khuyến cáo không nên ăn sống thịt động vật khi dịch bệnh chưa được kiểm soát.
Bất kì ai có tiếp xúc với người nhiễm bệnh đậu mùa khỉ hay động vật bị nhiễm bệnh đều có nguy cơ cao bị lây nhiễm. Người đã tiêm vaccine sẽ được bảo vệ ở một mức độ nhất định.
Trẻ em là đối tượng dễ mắc bệnh đậu mùa khỉ hơn so với trẻ vị thành niên và người trưởng thành. Các triệu chứng xuất hiện ở trẻ cũng thường nghiêm trọng hơn. Ngoài ra, cha mẹ cũng cần lưu ý, bệnh có thể lây từ mẹ sang con, khi người mẹ mắc bệnh trong thời khi mang thai, trong hoặc sau khi sinh nở qua quá trình tiếp xúc trực tiếp da với da.
Thực tế, bệnh đậu mùa khỉ có khả năng tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý hạn chế chạm hoặc tác động mạnh vào vùng phát ban để tránh bị nhiễm trùng. Chúng ta nên để chúng tự khô và xẹp xuống. Nếu có thể, hãy băng chúng lại bằng gạc ẩm để bảo vệ vùng da bị tổn thương.
Nếu bị phát ban hay nổi mụn ở vùng mắt, miệng thì bạn có thể súc miệng và nhỏ mắt. Nhưng cần lưu ý không sử dụng sản phẩm có chứa cortisone. Ngoài ra, đối với các ca bệnh nghiêm trọng, có thể sử dụng huyết thanh Globulin miễn dịch ở người, điều này tùy thuộc vào sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Để phòng tránh bệnh đậu mùa khỉ, bạn cần hạn chế tối đa việc tiếp xúc với người mắc bệnh và động vật mắc bệnh. Nếu bắt buộc phải tiếp xúc, hãy nhớ đeo khẩu trang, sử dụng găng tay và mặc đồ bảo hộ.
Ngoài ra, chúng ta cũng cần thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có chứa cồn. Giữ gìn vệ sinh nhà cửa và không gian sống, thường xuyên làm sạch các vật dụng cá nhân, thay vệ sinh ga gối định kỳ.
Tóm lại, để phòng tránh căn bệnh này, bản thân mỗi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh không gian sống của mình. Hạn chế tiếp xúc với các nguy cơ nhiễm bệnh. Ngoài ra, chúng ta cũng cần tuyên truyền để mọi người xung quanh có nhận thức đúng về bệnh.
Có vaccine phòng bệnh đậu mùa khỉ không?Hiện nay trên thế giới đã có một số loại vaccine phòng bệnh đậu mùa khỉ được phê duyệt và đưa vào sử dụng. Tuy nhiên vaccine này chưa được phổ biến rộng rãi. WHO hiện đang làm việc với nhà sản xuất để nâng cao khả năng tiếp cận ở nhiều nơi trên thế giới.
Trẻ em có thể mắc bệnh đậu mùa khỉ không?Câu trả lời là có. Thậm chí, trẻ em là đối tượng dễ mắc các triệu chứng đậu mùa khỉ nghiêm trọng hơn so với người trưởng thành.
Cần làm gì khi nghĩ rằng mình đã bị bệnh đậu mùa khỉ?Nếu nghi ngờ mình mắc bệnh, hãy liên hệ với cán bộ y tế gần nhất để được nhận các tư vấn và chăm sóc y tế phù hợp. Ngoài ra, nếu có thể, bạn cũng nên tự cách ly và hạn chế tiếp xúc nơi đông người. Cuối cùng, bạn cần giữ gìn vệ sinh cá nhân và luôn đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
Nguồn: Cổng thông tin điện tử Bộ Y Tế (MOH)
7-Dayslim
Dầu Mù U Là Gì? Dầu Mù U Có Tốt Không? Mua Ở Đâu
Dầu mù u đã có từ rất lâu rồi nhưng nhiều bạn chưa biết được nó có công dụng như một loại chất trị sẹo, làm lành vết thương hở da, trị vết bỏng. Trong bài viết này Kênh hướng dẫn sẽ giúp bạn hiểu hơn về công dụng và cách dùng cây mù u cũng như dầu mù u này.
Dầu mù u là gì?
Dầu Mù U được chiết xuất từ hạt cây Mù u có tác dụng kích thích tái tạo tế bào mô mới, làm gia tăng sự lên da non ở các vết thương và sự phát triển của da lành. Dầu Mù u được biết đến như là một trong những tác nhân làm lên da non rất mạnh trong tự nhiên. Tocoferyl acetat có tác dụng chống oxy hóa mạnh, trung hòa các gốc tự do, có tác dụng làm mềm, mịn da.
Tinh nghệ có tác dụng như một chất kháng khuẩn hay sát trùng cho các vết thương như vết cắt, vết bỏng hay bầm tím. Ngoài ra tinh nghệ còn có tác dụng tốt cho các trường hợp dùng ngoài da như: mụn nhọt, nhanh liền sẹo, làm đẹp da… Có thể dùng EvitMù U để ngăn ngừa viêm lở, loét da do bỏng hay ghẻ lở, mụn nhọt…
Dầu mù u là loại dầu được chiết xuất từ cây mù u bằng phương pháp ép lạnh. Dầu mù u thường lỏng sánh, có màu xanh thẫm, vị đắng và mùi hương rất đặc trưng. Y học cổ truyền thường sử dụng loại nguyên liệu này để điều trị các bệnh lý về da liễu và hỗ trợ làm lành vết thương hiệu quả.
Dầu mù u có công dụng gì?
1. Dầu mù u trị mụn
Dầu mù u có công dụng rất tốt để chữa mụn trứng cá nhờ vào đặc tính kháng khuẩn và chống viêm mạnh mẽ. Mặc dù không ít người vẫn nghĩ rằng dùng dầu trị mụn chỉ khiến tình trạng sẽ trở nên nghiêm trọng hơn. Tuy nhiên trái ngược với ý kiến này, trong dầu mù u chứa nhiều thành phần thân thiện với da mụn.
Khi được áp dụng trên da, dầu sẽ làm dịu các nốt đỏ cũng như ổ mụn viêm dần tiêu biến, giúp da trở nên khỏe hơn, từ đó ngăn chặn quá trình tái hình thành của mụn.
2. Công dụng của dầu mù u là trị sẹo
Một công dụng khác của dầu mù u là trị sẹo. Nhiều nghiên cứu sinh học đã chỉ ra rằng dầu có đặc tính phục hồi vết thương và tái tạo da, thúc đẩy sự tăng sinh tế bào cũng như sản xuất một số thành phần nhất định chẳng hạn collagen và glycosaminoglycan (GAG), các yếu tố này đều quan trọng trong việc chữa lành sẹo hoặc thúc đẩy sẹo mau lành.
Bên cạnh đó, dầu mù u rất giàu chất chống oxy hóa, có lợi cho quá trình chữa sẹo do mụn gây ra.
3. Dầu mù u trị nấm nông ở chân
Dầu mù u được xem là một phương thuốc hiệu quả cho nấm nông ở chân, một dạng bệnh nhiễm nấm truyền nhiễm ảnh hưởng đến da chân nhờ vào các thành phần kháng viêm giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại.
4. Dầu mù u đối phó với nếp nhăn
Công dụng của dầu mù u đối với làn da là không thể xem thường. Ngoài việc trị mụn, loại dầu này còn giúp bạn ngăn ngừa nếp nhăn. Thành phần dầu mù u được ứng dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da, bao gồm cả kem chống lão hóa. Theo các chuyên gia, dầu từ cây mù u rất giàu axit béo, có thể giúp giữ ẩm cho da.
Ngoài ra, nó cũng chứa các chất chống oxy hóa, hỗ trợ làn da chống lại tổn thương từ các gốc tự do.
Cuối cùng, dầu mù u có thể giúp ngăn ngừa nếp nhăn do tác hại của ánh nắng mặt trời. Một nghiên cứu trong ống nghiệm năm 2009 cho thấy loại dầu này có thể hấp thụ tia UV và ức chế 85% tổn thương DNA do bức xạ UV gây ra.
5. Dầu mù ù giúp trị rạn da
Tương tự như sẹo mụn, hầu hết mọi người đều cố gắng làm mờ vết rạn da bằng các phương pháp tự nhiên khác nhau, chẳng hạn như dầu mù u. Tình trạng rạn da có thể xuất hiện nếu như bạn mang thai, tăng cân hoặc giảm cân quá đột ngột, khiến da mất đi độ đàn hồi cũng như để lại vết lằn.
Bạn có thể dùng dầu và massage đều đặn vào những vùng da đang bị ảnh hưởng. Đặc tính giữ ẩm và chống viêm sẽ cải thiện tình trạng rạn dần dần.
6. Công dụng của dầu mù u để dưỡng tóc
Nếu có thể dưỡng ẩm cho da thì tất nhiên, dầu mù u cũng an toàn để được sử dụng lên mái tóc như một liệu pháp làm đẹp đến từ thiên nhiên. Bạn chỉ cần nhỏ một vài giọt dầu lên thân tóc và xoa bóp nhẹ nhàng. Bạn nên tránh chà xát quá mạnh bởi sẽ ảnh hưởng đến nang tóc khiến tóc gãy rụng.
7. Dầu mù u giúp trị lông mọc ngược
Tình trạng tóc hoặc lông mọc ngược rất dễ gây đau cũng như viêm nhiễm. Bên cạnh những biện pháp điều trị như dùng thuốc bôi đặc trị, chườm nóng để lấy lông, bạn có thể dùng một chút dầu mù u lên vùng có lông mọc ngược nhằm giảm bớt sự khó chịu, tăng tốc độ hồi phục cho lỗ chân lông.
8. Công dụng của dầu mù u trị bỏng
Khi bị bỏng, bạn nên hạ nhiệt ngay cho vùng da bị tổn thương bằng nước mát từ 5 – 10 phút. Sau đó, bạn nên bôi dầu mù u lên vết thương nhiều lần trong ngày. Biện pháp này có tác dụng làm dịu cũng như tạo ra một lớp màng để ngăn ngừa các ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đến vết thương cũng như giúp da bạn nhanh lành hơn.
9. Dầu mù u trị vẩy nến
Nếu bạn bị chứng vẩy nến làm phiền, hãy thử sử dụng loại dầu này để làm giảm nhẹ tình trạng. Cách sử dụng cũng khá đơn giản, chỉ cần trộn chung dầu cùng một loại dầu nền khác, chẳng hạn như dầu ô liu rồi massage lên da. Khả năng giữ ẩm của hỗn hợp sẽ khiến làn da bị tổn thương dần bớt thô ráp hơn và công dụng kháng viêm sẽ giúp kiểm soát triệu chứng.
Bên cạnh những lợi ích trên, những công dụng của dầu mù ù còn có thể kể đến như:
Trị vết côn trùng đốt
Trị vết cháy nắng
Làm mờ vết thâm
Giảm chứng Rosacea (đỏ mặt)
Điều trị chứng nhiễm nấm vùng kín.
Dầu mù u bán ở đâu?
Có rất nhiều công ty sản xuất dầu Mù u và bạn rất dễ bị choáng ngợp bởi vô số nhãn hàng cần lựa chọn.
Bạn có thể đã dành hàng giờ nghiên cứu dầu mù u tốt nhất để mua.
Bạn có thể đọc bài đánh giá của khách hàng.
Hoặc tốt hơn hết là vào các trang web của công ty và nghiên cứu cách sản xuất những loại dầu mù u này.
Dầu mù u bao nhiêu tiền?
Giá tham khảo cho sản phẩm từ 7.000đ cho tới hơn 300.000đ tùy vào thể tích lọ và hãng sản xuất.
Tham khảo sản phẩm
1. Dầu Mù U 20ml
80.000đ – 100.000đ – Tham khảo tại TIKI, SHOPEE
Giá bán Dầu Mù U 20ml hiện nay khoảng– Tham khảo tại
Ưu điểm
Theo như bài thuốc dân gian xưa cho biết tinh dầu mù u có thể giúp cho các bạn điều trị bệnh trĩ là làm sạch nội bộ bên dưới của bạn một cách tuyệt vời nhất.
Trị mụn nhọt, ghẻ lở.
Dùng sức hâm háng,rơ lưỡi và vết côn trùng cắn cho trẻ sơ sinh.
Trị vết thương do côn trùng cắn.
Trị vết thương lỡ loét do biến chứng của tiểu đường.
Trị bệnh chàm, vẩy nến, chống viêm dây thần kinh tọa.
Trị liền sẹo và những vết thương, làm giảm cơn đau do dời ăn.
Massage làm dịu các cơn đau cơ bắp thịt.
Massage làm cho da mềm mại, tái tạo cho làn da khỏe mạnh.
Xoa bóp chân chống ngược vi khuẩn mùi hôi chân, và phong thấp.
Dùng xoa lên những vết bỏng do nước sôi, do nắng cháy, hóa chất.
Làm cho bóng mượt tóc, và điều trị cho người bị rụng tóc.
Giúp tái tạo móng tay, chân do hư móng và bị nước ăn.
Dụng làm kem nền lót da trước khi trang điểm, làm mịn da, kiềm dầu và tránh kích ứng cho da nhạy cảm.
2. Dầu Mù U Đất Việt (30ml)
60.000đ – 120.000đ – Tham khảo tại TIKI, SHOPEE
Giá bán Dầu Mù U Đất Việt (30ml) hiện nay khoảng– Tham khảo tại
Công dụng sản phẩm
Dầu Mù U Đất Việt (30ml) chiết xuất từ hạt mù u có tác dụng thúc đẩy sự hình thành các mô mới, qua đó đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương và phát triển làn da khỏe mạnh.
Trị mụn trứng cá, mụn rộp, lở loét …
Cải thiện nuôi dưỡng một làn da đẹp, khỏe mạnh. Ngăn ngừa lão hóa.
Điều trị tốt và làm lành vết cắt, bỏng, phát ban, côn trùng cắn,…
Hỗ trợ điều trị cho bé bị hăm tã.
Cách dùng
Dùng trực tiếp trên da bằng cách chấm dầu Mù u vào vùng sưng tấy, mụn nhọt, chân răng … làm giảm đau nhức, sát khuẩn, chống nhiễm trùng, kích thích lên da non…
Dùng riêng hoặc kết hợp với tinh dầu nghệ khi thoa trực tiếp trên da giúp làm đẹp da và sáng da , chống nắng, giảm thâm nám và làm mờ sẹo.
3. Dầu mù u mở trăn
6.000đ – Tham khảo tại SHOPEE
Giá bán Dầu mù u mở trăn hiện nay khoảng– Tham khảo tại
Tranmuu có tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ. Thuốc Tranmuu có bán ở các hiệu thuốc trên toàn quốc với giá bán theo quy định của bộ Y Tế.
Trị bỏng (phỏng).
Trị u nhọt, ghẻ lở, viêm loét da.
Làm mau lành các vết thương. Mau liều da, liền sẹo.
4. Dầu mù u PLUS Thiên Khánh
90.000đ – 120.000đ – Tham khảo tại SHOPEE
Giá bán Dầu mù u PLUS Thiên Khánh hiện nay khoảng– Tham khảo tại
Công dụng của DẦU MÙ U PLUS 12ML
Làm mềm mượt. mau liền da, giảm khô da và nứt nẻ da.
Cách dùng: Bôi ngoài da
Liều dùng: Dùng để mềm và mượt da: Ngày thoa 2 lần
Dùng để giảm khô da và nứt nẻ da: Ngày thoa 3-4 lần
Lưu ý khi sử dụng
Có thể dùng trong trường hợp bỏng nhẹ. Không được uống
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Không được sử dụng nếu mẫn cảm với các thành phần trong công thức.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Quy cách Chai 12ml
5. Dầu mù u Inopilo 15ml
8.000đ – Tham khảo tại SHOPEE
Giá bán Dầu mù u Inopilo 15ml hiện nay khoảng– Tham khảo tại
Làm giảm đau, mau lành vết thương nhanh
Trị bỏng, mụn nhọt, ghẻ lỡ
Tái tạo mô mới
6. Dầu mù u Thái Dương
45.000đ – Tham khảo tại SHOPEE
Giá bán Dầu mù u Thái Dương hiện nay khoảng– Tham khảo tại
Đối tượng sử dụng: Người bị bỏng, bị chấn thương mất da, có vết thương lâu lành, trẻ em bị hăm tã,…
Thành phần: Tinh dầu Mù u (Glycolipid, Phospholipid, lipid trung tính, Coumarin, Calophyllolid,…).
Cách dùng
Dùng trực tiếp trên da bằng cách chấm dầu mù u thái dương vào vùng sưng tấy, mụn nhọt, chân răng … làm giảm đau nhức, sát khuẩn, chống nhiễm trùng, kích thích lên da non…
Có thể kết hợp dầu mù u massage với tinh dầu nghệ khi thoa trực tiếp trên da giúp làm đẹp da và sáng da, chống nắng, giảm thâm nám và làm mờ sẹo.
Khi bị bỏng bô xe máy, bị phỏng do làm việc tiếp xúc với lửa, bị trày xước nặng do té xe,… lúc này bạn sử dụng một ít dầu mù u thoa vào các vết thương sau 1 – 2 ngày vết thương sẽ dịu đi.
Khi vết thương có dấu hiệu cải thiện thì tiếp tục sử dụng dầu mù u để dưỡng da giúp loại bỏ các yếu tố gây hại cho da giúp da không còn sẹo, mụn, thâm và vết nám,…
Giải đáp một số câu hỏi về Dầu mù u
1. Dầu mù u cũng có tác dụng phụ không
Bên cạnh công dụng thì dầu mù u cũng có những tác dụng phụ khác, chẳng hạn như gây kích ứng da nếu như bạn mắc phải chứng dị ứng với đậu phộng. Nếu bạn bị ngứa, đỏ, kích ứng hoặc gặp các tác dụng phụ khác khi bôi loại dầu này lên da thì hãy ngừng sử dụng ngay lập tức.
Nếu bạn gặp vết thương lớn, sâu hoặc bị nhiễm trùng thì hãy đến bác sĩ để được tư vấn cách chăm sóc phù hợp thay vì tự ý điều trị để tránh biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Một số lưu ý khi sử dụng dầu mù u trong điều trị viêm da cơ địa
Sử dụng dầu mù u điều trị viêm da cơ địa là phương pháp mang lại hiệu quả rất chậm, yêu cầu người bệnh phải thực hiện trong thời gian dài mới đem lại hiệu quả như mong muốn. Phương pháp này chỉ thích hợp sử dụng đối với những trường hợp bệnh nhẹ và mới phát triển, hiệu quả mang lại còn phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
Nên chọn mua dầu mù u để điều trị bệnh tại các cơ sở uy tín để đảm bảo chất lượng, tránh mua phải hàng kém chất lượng gây ảnh hưởng đến kết quả mang lại. Không bôi dầu mù u lên các vết thương hở trên da hoặc để tiếp xúc với lớp niêm mạc mắt.
Trước khi sử dụng người bệnh nên thử dầu mù u trên một vùng da nhỏ, sau khoảng 30 phút nếu da không có dấu hiệu bị kích ứng kích ứng hoặc không xuất hiện triệu chứng bất thường nào thì bạn có thể dùng để điều trị viêm da cơ địa.
Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên xây dựng cho bản thân lối sống sinh hoạt và chế độ ăn uống hợp lý sẽ có tác động rất tích cực đến quá trình điều trị bệnh. Tăng cường sử dụng các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất như rau xanh, trái cây tươi. Hạn chế sử dụng đồ ăn cay nóng và thực phẩm dễ gây dị ứng như hải sản, thịt gia cầm, cá ngừ,…
Bổ sung đủ nước cho cơ thể giúp đào thải độc tố và cân bằng độ ẩm cho da
Bổ sung đủ nước cho cơ thể giúp đào thải độc tố và cân bằng độ ẩm cho da
Bổ sung đủ nước cho cơ thể giúp quá trình đào thải độc tố bên trong cơ thể diễn ra tốt hơn. Ngoài nước lọc bạn có thể sử dụng các loại nước éo trái cây tươi như nước ép cam, nước ép dưa hấu,…
Tuyệt đối tránh xa các loại đồ uống chứa cồn và chất kích thích.
Tăng cường luyện tập thể dục thể thao giúp cải thiện sức khỏe và nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Luôn giữ tinh thần thoải mái, có các biện pháp giúp cơ thể giải tỏa áp lục, tránh căng thẳng stress kéo dài sẽ khiến tình trạng bệnh trở nên tệ hơn.
Sử dụng dầu mù u chỉ có tác dụng hỗ trợ cải thiện tình trạng bệnh, giúp đẩy lùi các triệu chứng ngứa ngáy do bệnh gây ra và không thể dùng thay thế các phương pháp điều trị chuyên khoa. Bên cạnh việc sử dụng dầu mù u, người bệnh cũng nên đến gặp bác sĩ tiến hành thăm khám, kết hợp điều trị chuyên khoa để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất.
Lời kết
Các Xét Nghiệm Chẩn Đoán Viêm Gan C Bao Gồm Những Gì? Cần Lưu Ý Gì Khi Đi Xét Nghiệm Viêm Gan C?
Viêm gan C là một bệnh nhiễm trùng gan và có thể gây ra những tổn thương gan nghiêm trọng. Bệnh do vi rút viêm gan C (HCV) gây ra. Vi rút lây lan qua máu hoặc dịch cơ thể của người bị nhiễm bệnh.
Người bệnh nhiễm viêm gan C liên tục trong nhiều năm có thể gặp các biến chứng đáng kể, chẳng hạn như:2
Xơ gan. Xơ gan có thể xảy ra nếu nhiễm viêm gan C trong thời gian dài (hàng chục năm). Biến chứng xơ gan khiến gan khó hoạt động.
Ung thư gan. Một số ít người bị nhiễm viêm gan C có thể bị ung thư gan.
Suy gan. Nếu biến chứng xơ gan tiếp tục tiến triển có thể khiến gan người bệnh ngừng hoạt động.
Viêm gan C nếu không được điều trị có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm
Viêm gan C lây lan khi tiếp xúc với máu của người nhiễm bệnh. Có thể kể đến các tình trạng sau:
Dùng chung kim tiêm ma túy hoặc các vật liệu làm thuốc khác với người nhiễm viêm gan C. Tại Hoa Kỳ, đây là con đường lây nhiễm phổ biến nhất.
Vô tình tiếp xúc với kim đã được sử dụng trên người nhiễm viêm gan C. Điều này có thể xảy ra trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe.
Xăm hoặc xỏ bằng các dụng cụ hoặc mực chưa được khử trùng sau khi được sử dụng trên người nhiễm HCV.
Tiếp xúc với máu hoặc vết loét hở của người nhiễm viêm gan C.
Dùng chung các vật dụng cá nhân có thể dính máu của người khác, chẳng hạn như dao cạo râu, bàn chải đánh răng,…
Truyền từ mẹ sang con.
Quan hệ tình dục không an toàn với người bệnh viêm gan C.
Trước năm 1992, bệnh viêm gan C cũng thường lây lan qua việc truyền máu và cấy ghép nội tạng. Kể từ đó, đã có những xét nghiệm định kỳ với nguồn cung cấp máu để tìm vi rút HCV. Hiện nay rất hiếm người bị nhiễm viêm gan C qua đường này.
Bạn không thể bị nhiễm viêm gan C từ:
Cơn ho hoặc hắt hơi từ người bệnh.
Dùng chung đồ ăn, thức uống với người bệnh.
Tiếp xúc thông thường như: bắt tay, nắm tay, ôm, hôn người bị nhiễm bệnh.
Dùng chung thìa, đĩa và các dụng cụ ăn uống khác.
Ngồi cạnh một người bị nhiễm bệnh.
Trẻ em không thể bị nhiễm viêm gan C từ sữa mẹ.
Xét nghiệm viên gan C là những xét nghiệm dùng để phát hiện kháng thể HCV, tìm và đo lượng vi rút có trong máu của người bệnh.
Mục đích của xét nghiệm viêm gan C là để xác định xem đối tượng có bị nhiễm vi rút HCV hay không và hướng dẫn điều trị. Vi rút viêm gan C (HCV) sẽ được tìm thấy trong máu và các chất dịch cơ thể khác nếu bạn bị nhiễm trùng này.
Theo CDC, thử nghiệm viêm gan C nên được bắt đầu với xét nghiệm kháng thể HCV. Những người có kết quả xét nghiệm dương tính với kháng thể HCV phải được kiểm tra theo dõi tiếp với xét nghiệm axit nucleic (NAT) để phát hiện HCV RNA.
Xét nghiệm viêm gan C có mục đích xác định đối tượng có bị nhiễm HCV hay không
CDC khuyên bạn nên đi xét nghiệm bệnh nếu bạn:
Từ 18 tuổi trở lên (nên xét nghiệm ít nhất một lần trong đời).
Đang mang thai (thai phụ nên xét nghiệm trong mỗi lần mang thai).
Nhận máu của người nhiễm bệnh.
Người làm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, y tế khẩn cấp và trật tự, an toàn xã hội sau khi bị kim, vật nhọn đâm phải hoặc niêm mạc tiếp xúc với nguồn máu nhiễm HCV.
Hiện đang tiêm thuốc (nên xét nghiệm thường xuyên).
Đã từng tiêm hoặc hít ma túy.
Đã được cấy ghép nội tạng hoặc truyền máu trước tháng 7 năm 1992.
Nhận yếu tố đông máu cô đặc để điều trị các vấn đề đông máu trước năm 1987.
Có tiếp xúc với máu của người bị viêm gan C.
Người chạy thận nhân tạo lâu năm.
Có xét nghiệm bất thường về gan hoặc mắc bệnh gan.
Nhiễm HIV.
Có mẹ bị nhiễm viêm gan C.
Kháng thể là một phần phản ứng của cơ thể đối với tình trạng nhiễm trùng. Xét nghiệm kháng thể viêm gan C xác định xem bạn đã từng tiếp xúc với HCV hay không.
Xét nghiệm anti HCV sẽ lấy máu từ tĩnh mạch, thường là ở cánh tay hoặc mu bàn tay. Giống như các xét nghiệm máu khác, bác sĩ/kỹ thuật viên sẽ làm sạch vị trí lấy máu. Bạn có thể được buộc dây garô quanh cánh tay để tăng lưu lượng máu, giúp việc lấy mẫu thuận lợi hơn. Máu được lấy qua một kim nhỏ và được thu thập vào lọ hoặc ống nghiệm. Toàn bộ quá trình thường mất ít hơn năm phút.
Kết quả âm tính có nghĩa là bạn chưa từng tiếp xúc với vi rút HCV. Thông thường lúc này, bạn không cần thực hiện thêm xét nghiệm khác. Tuy nhiên, nếu chắc chắn rằng bản thân có thể tiếp xúc với vi rút HCV, bạn có thể được yêu cầu thực hiện thêm xét nghiệm khác.
Nếu kết quả xét nghiệm là dương tính, người bệnh sẽ thực hiện xét nghiệm RNA viêm gan C để kiểm tra liệu bệnh nhân có đang bị nhiễm trùng hay không.
1. Xét nghiệm RNA bệnh viêm gan CĐây là xét nghiệm nhằm kiểm tra axit ribonucleic HCV (RNA). RNA là một loại vật chất di truyền từ HCV có thể được phát hiện trong máu. Nếu xét nghiệm kháng thể HCV cho kết quả dương tính, bác sĩ sẽ sử dụng xét nghiệm RNA để tìm và/hoặc đo lượng vi rút trong máu.
Xét nghiệm RNA thường tiếp xúc theo 2 hướng: định tính và định lượng.
Kiểm tra định tính
Xét nghiệm này thường được sử dụng để chẩn đoán HCV. Nó xác nhận xem bạn có vi rút trong cơ thể hay không, nhưng nó không tiết lộ lượng vi rút hiện có.
Xét nghiệm định tính thường là xét nghiệm được bác sĩ chỉ định sau khi dương tính với kháng thể HCV.
Kết quả dương tính có nghĩa là người bệnh có vi rút HCV trong máu. Âm tính có nghĩa là không có vi rút trong máu hoặc có với một lượng nhỏ mà xét nghiệm này không thể phát hiện được. Nếu không tìm thấy HCV RNA, điều đó có nghĩa là người bệnh có tiền sử HCV và đã hết nhiễm trùng.
Kết quả xét nghiệm định tính vẫn có thể dương tính ngay cả khi tải lượng vi rút của người bệnh đã giảm mạnh nhờ điều trị.
Kiểm tra định lượng
Phương pháp xét nghiệm này đo chính xác lượng HCV trong máu người bệnh theo đơn vị IU/mL. Con số này giúp bác sĩ xác nhận xem bệnh nhân có tải lượng vi rút cao hay thấp. Xét nghiệm đo tải lượng vi rút trước khi điều trị giúp bác sĩ theo dõi tải lượng vi rút trong và sau khi điều trị.
Khi kết quả xét nghiệm định lượng vi rút giảm xuống còn 15 IU/mL hoặc ít hơn, thì số lượng vi rút được coi là không thể phát hiện được. Tại thời điểm này, xét nghiệm định tính có thể được thực hiện để xác nhận xem virus có thực sự không còn trong cơ thể người bệnh hay không hay chỉ còn một lượng nhỏ.
Kết quả tải lượng vi rút từ xét nghiệm PCR định lượng có thể dao động từ 15 đến 100.000.000 IU/L. Cụ thể:
Dưới 15 IU/mL: Đã phát hiện thấy vi rút nhưng không thể đo lường chính xác số lượng. Bạn có thể phải thực hiện lại bài xét nghiệm vào thời điểm khác để xem liệu phép đo thay đổi hay không.
Dưới 800.000 IU/mL: Tải lượng vi rút thấp.
Hơn 800.000 IU/mL: Phát hiện có tải lượng vi rút cao.
Hơn 100.000.000 IU/mL: Virus được phát hiện và quá trình lây nhiễm đang diễn ra.
Không xác định: Không thể đo HCV RNA và cần phải lấy một mẫu mới.
Việc đo tải lượng vi rút không cho biết mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm HCV hoặc xơ gan. Bác sĩ sẽ cần lấy sinh thiết hoặc mẫu mô từ gan để tìm hiểu thêm về mức độ ảnh hưởng của gan do nhiễm HCV.
2. Xét nghiệm chức năng ganXét nghiệm chức năng gan là xét nghiệm máu để đo các enzym, protein và các chất khác do gan tạo ra, nhằm kiểm tra sức khỏe tổng thể của gan. Các chất thường được xét nghiệm cùng một lúc trên một mẫu máu. Bao gồm:
Albumin. Đây là loại protein được tạo ra trong gan.
Xét nghiệm protein toàn phần giúp đo tổng lượng protein trong máu.
ALP (phosphatase kiềm), ALT (alanin transaminase), AST (aspartate aminotransferase) và gamma-glutamyl tansferase (GGT). Đây là các enzym khác nhau do gan tạo ra.
Bilirubin là một chất thải do gan tạo ra.
Lactate dehydrogenase (LD), một loại enzyme được tìm thấy trong hầu hết các tế bào của cơ thể. LD được giải phóng vào máu khi các tế bào bị tổn thương do bệnh tật hoặc chấn thương.
Prothrombin time (PT), một loại protein tham gia vào quá trình đông máu.
Chỉ số các chất này nằm ngoài phạm vi bình thường có thể là dấu hiệu của bệnh gan.
Bác sĩ/kỹ thuật viên sẽ lấy mẫu máu từ tĩnh mạch trên cánh tay của bạn bằng một cây kim nhỏ. Khi đâm kim, một lượng máu sẽ được thu thập vào ống nghiệm. Khi kim được đâm vào và rút ra có thể gây sự châm chích nhẹ. Toàn bộ quá trình lấy máu thường kéo dài 5 phút hoặc ít hơn.
Nếu bất kỳ xét nghiệm chức năng gan nào của bạn không bình thường, bác sĩ có thể cần thêm xét nghiệm để xác nhận hoặc loại trừ một chẩn đoán cụ thể.
Xét nghiệm chức năng gan lấy máu từ tĩnh mạch
Có ít nhất sáu loại viêm gan C. Chúng còn được gọi là chủng hoặc kiểu gen. Điều trị viêm gan C phụ thuộc vào chủng vi rút, do đó, xét nghiệm kiểu gen giúp thực hiện định hướng điều trị nếu người bệnh được chẩn đoán nhiễm HCV.
Các xét nghiệm này có thể là:
Chụp cắt lớp vi tính CT.
Chụp cộng hưởng từ (MRI).
Cộng hưởng từ đàn hồi (MRE).
Siêu âm.
Sinh thiết gan.
Bạn có các lựa chọn dịch vụ xét nghiệm tại nhà ở những cơ sở có cung cấp dịch vụ này. Nếu xét nghiệm tại nhà, bạn có thể được lấy máu đường ngón tay và gửi mẫu đến cơ sở xét nghiệm để phân tích. Không phải tất cả các loại xét nghiệm viêm gan C đều có thể thực hiện tại nhà. Và xét nghiệm tại nhà không sàng lọc được RNA của bệnh viêm gan C hoặc kiểu gen của chủng vi rút.
Nếu xét nghiệm tại nhà cho kết quả dương tính thì kết quả này cần được xác nhận bởi chuyên gia y tế thông qua xét nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Tùy theo loại xét nghiệm viêm gan C làm tại nhà mà bạn sẽ được nhận một bộ dụng cụ tương ứng. Dụng cụ thường bao gồm thẻ điểm đã khô, lọ lấy máu và các vật dụng cần thiết để lấy mẫu máu kèm theo hướng dẫn cách làm cụ thể.
Một số xét nghiệm viêm gan C có thể thực hiện tại nhà
Với xét nghiệm kháng thể HCV và HCV RNA, bạn sẽ không cần nhịn ăn.
Tuy nhiên, với xét nghiệm chức năng gan, bạn có thể cần nhịn ăn trong 10 đến 12 giờ trước khi thử nghiệm.
Vì thế, để đảm bảo độ chính xác cho từng loại xét nghiệm, hãy hỏi đơn vị xét nghiệm về việc có cần nhịn ăn trước khi xét nghiệm không.
Trước khi xét nghiệm, hãy nói với bác sĩ các loại thuốc bạn đang dùng. Nếu xét nghiệm tại nhà, hãy đọc kỹ hướng dẫn của bộ dụng cụ, thông báo cho bác sĩ biết về việc đang làm xét nghiệm và theo dõi kết quả.
Nhìn chung, xét nghiệm viêm gan C có rất ít rủi ro. Khi lấy máu từ tĩnh mạch, bạn có thể bị bầm tím và đau nhẹ.
Hiện nay, trên cả nước có rất nhiều cơ sở thực hiện xét nghiệm xét nghiệm viêm gan C. Khi xét nghiệm viêm gan C, bạn đọc nên chọn những cơ sở xét nghiệm uy tín để đảm bảo độ an toàn và chính xác.
Các tiêu chí có thể dùng để đánh giá đơn vị xét nghiệm uy tín:
Đơn vị có giấy phép từ cơ quan y tế.
Đơn vị nhận được sự tin tưởng, đánh giá tốt từ khách hàng.
Cơ sở có trang bị máy móc, công nghệ kỹ thuật tiên tiến. Yếu tố này để đảm bảo thời gian xét nghiệm nhanh chóng và tính chính xác của kết quả.
Có đội ngũ kỹ thuật viên nhiều kinh nghiệm cùng các y bác sĩ vững chuyên môn.
Bạn đọc có thể tham khảo một số địa chỉ xét nghiệm viêm gan C sau đây.
Bệnh viện Bạch Mai: 78 Giải Phóng, Phương Đình, Đống Đa, Hà Nội.
Bệnh viện – Phòng khám Đa khoa Medlatec:
Cơ sở 1: 42 – 44 Nghĩa Dũng, Phúc xá, Ba Đình, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội.
Cơ sở 3: Số 3 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông: 143 Nguyễn Phong Sắc, Hưng Dũng, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Bệnh viện Đà Nẵng: 124 Hải Phòng, Thạch Thang, thành phố Đà Nẵng.
Phòng khám Đa khoa Medlatec Thanh Hóa: Số 12-14 Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
Bệnh viện Chợ Rẫy: 201B Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, TP.HCM.
Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM:
Cơ sở 1: 215 Hồng Bàng, phường 11, quận 5, TP.HCM.
Cơ sở 2: 201 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, TP.HCM.
Cơ sở 3: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, TP.HCM.
Bệnh viện Hùng Vương: 128 Hồng Bàng, phường 12, quận 5, TP.HCM.
Bệnh viện Quân y 175: 786 Nguyễn Kiệm, phường 3, quận Gò Vấp, TP.HCM.
Bệnh viện Nhân dân 115: 527 Sư Vạn Hạnh, phường 12, quận 10, TP.HCM.
Giá của xét nghiệm viêm gan C cũng là một trong những yếu tố được quan tâm khi thực hiện xét nghiệm này. Giá của xét nghiệm viêm gan C có thể chênh lệch tùy theo loại xét nghiệm được thực hiện. Ở một số xét nghiệm viêm gan C, người bệnh có thể sử dụng bảo hiểm y tế. Để chắc chắn khi nào được thanh toán bảo hiểm y tế, bạn đọc nên trao đổi cụ thể với cơ quan xét nghiệm trước khi thực hiện.
Tên cơ sở Giá tham khảo
Bệnh viện Bạch Mai HCV Ab miễn dịch tự động: 119.000 – 127.000 VNĐ
HCV Core Ag miễn dịch tự động: 544.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 824.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động: 1.324.000 – 1.660.000 VNĐ
HCV genotype Real-time PCR: 1.564.000 VNĐ
Bệnh viện – Phòng khám Đa khoa Medlatec HCV Đo tải lượng Hệ thống tự động
Giá dịch vụ: 1.119.000 VNĐ
Giá BHYT: 1.324.000 VNĐ
HCV Genotype:
Giá dịch vụ: 1.899.000 VNĐ
Giác BHYT: 1.564.000 VNĐ
HCV-RNA định lượng:
Giá dịch vụ: 999.000 VNĐ
Giá BHYT: 824.000 VNĐ
HCV-RNA (Roche TaqMan48):
Giá dịch vụ: 1.799.000 VNĐ
Giá BHYT: 1.324.000 VNĐ
Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông HCV Ab test nhanh: 53.600 VNĐ
HCV Ab miễn dịch tự động: 119.000 VNĐ
HCV Ag/Ab miễn dịch tự động: 119.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 824.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động: 1.324.000 VNĐ
Bệnh viện Đà Nẵng HCV Core Ag miễn dịch tự động: 544.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động: 1.320.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 820.000 VNĐ
Bệnh viện Chợ Rẫy HCV Ab test nhanh: 53.600 VNĐ
HCV Ab miễn dịch tự động: 119.000 VNĐ
HCV Ag/Ab miễn dịch tự động: 119.000 VNĐ
HCV Core Ag miễn dịch tự động: 544.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 824.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động: 1.324.000 VNĐ
HCV genotype Real-time PCR: 1.564.000 VNĐ
HCV genotype giải trình tự gene: 2.624.000 VNĐ
Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM HCV Ab miễn dịch tự động: 119.000 – 161.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 879.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động: 1.324.000 – 2.011.000 VNĐ
Bệnh viện Hùng Vương HCV Ab miễn dịch tự động:
Giá BHYT: 119.000 VNĐ
Giá dịch vụ: 160.000 VNĐ
Giá nước ngoài: 192.000 VNĐ
Bệnh viện Quân y 175 HCV Ab test nhanh:
Giá dịch vụ: 69.000 VNĐ
Giá BHYT: 53.600 VNĐ
Anti- HCV:
Giá thường: 100.000 VNĐ
Giá BHYT: 80.000 VNĐ
Anti-HCV (nhanh):
Giá thường: 90.000 VNĐ
Giá BHYT: 80.000 VNĐ
HCV Ag/Ab miễn dịch tự động:
Giá dịch vụ: 153.000 VNĐ
Giá BHYT: 119.000 VNĐ
HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động:
Giá dịch vụ: 150.000 VNĐ
Giá BHYT: 119.000 VNĐ
HCV Ab miễn dịch tự động: 119.000 VNĐ
HCV (truyền máu): 80.000 VNĐ
HCV Ab miễn dịch tự động:
Giá dịch vụ: 1.230.000 VNĐ
Giá BHYT: 824.000 VNĐ
HCV genotype giải trình tự gene:
Giá dịch vụ: 3.406.000 VNĐ
Giá BHYT: 2.624.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động:
Giá dịch vụ: 1.980.000 VNĐ
Giá BHYT: 1.324.000 VNĐ
HCV genotype Real-time PCR:
Giá dịch vụ: 2.340.000 VNĐ
Giá BHYT: 1.564.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 760.000 VNĐ
HCV RNA định tính: 400.000 VNĐ
HCV RNA định lượng: 900.000 VNĐ
Bệnh viện Nhân dân 115 Anti-HCV (nhanh): 53.600 VNĐ
Anti-HCV miễn dịch bán tự động/tự động: 119.000 VNĐ
HCV Core Ag miễn dịch tự động: 544.000 VNĐ
HCV đo tải lượng hệ thống tự động: 1.324.000 VNĐ
HCV đo tải lượng Real-time PCR: 824.000 VNĐ
Cập nhật thông tin chi tiết về U Nang Hàm Là Gì? Triệu Chứng, Chẩn Đoán &Amp; Điều Trị trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!