Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Lucentis (Ranibizumab): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 10 Xem Nhiều | Ycet.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Lucentis (Ranibizumab): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Lucentis (Ranibizumab): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: ranibizumab.

Thuốc có công dụng tương tự: Accentrix, Avastin.

Hoạt chất chính của thuốc Lucentis là ranibizumab, một kháng thể đơn dòng giúp chống tạo mạch.

Thuốc tiêm Lucentis (ranibizumab) được chỉ định điều trị trong các bệnh:

Suy giảm thị lực phù hoàng điểm do đái tháo đường (DME).

Suy giảm thị lực phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh (BRVO) hoặc tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO).

Võng mạc đái tháo đường (DR).

Suy giảm thị lực do tân mạch hắc mạc thứ phát sau cận thị bệnh lý (mCNV).

Lucentis có các dạng bào chế như sau:

Bơm tiêm dùng 1 lần có chứa 0.05 ml dung dịch ranibizumab gồm có 2 loại:

Dung dịch 10 mg/ml (Lucentis 0.5 mg).

Dung dịch 6 mg/ml (Lucentis 0.3 mg).

Lọ đơn liều có chứa 0.05 ml dung dịch ranibizumab gồm có 2 loại:

Dung dịch 10 mg/ml (Lucentis 0.5 mg).

Dung dịch 6 mg/ml (Lucentis 0.3 mg).

Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).

Bệnh nhân có thể được điều trị trong 3 tháng liên tiếp. Sau đó, khoảng cách điều trị nên mở rộng thêm nhưng không quá 2 tuần/ lần.

Bệnh nhân cũng có thể được điều trị trong 4 tháng liên tiếp, sau đó tiêm 1 liều mỗi 3 tháng và được đánh giá thường xuyên.

2. Suy giảm thị lực phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh (BRVO) hoặc tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO):

Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).

3. Phù hoàng điểm đái tháo đường (DME) và bệnh võng mạc đái tháo đường (DR):

Lucentis 0.3 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).

4. Suy giảm thị lực do tân mạch hắc mạc thứ phát sau cận thị bệnh lý (mCNV):

Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày) cho đến tối đa 3 tháng. Bệnh nhân có thể ngừng sử dụng nếu cần thiết.

Những lưu ý và thận trọng khi dùng Lucentis:

Không khuyến cáo dùng Lucentis cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Sử dụng liều tương tự đối với người cao tuổi. Kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế ở bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường (AME) trên 75 tuổi.

Tiêm nội nhãn có thể gây viêm nội nhãn, tăng nhãn áp, bong võng mạc, rách võng mạc, và đục thủy tinh thể do chấn thương trong điều trị.

Tăng nhãn áp thoáng qua trong vòng 60 phút sau tiêm Lucentis và tăng nhãn áp kéo dài.

Có nguy cơ tiềm năng xảy ra biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch trong nhãn cầu. Bệnh nhân có các nguy cơ đột quỵ, bao gồm tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.

Lucentis có tiềm năng gây phản ứng miễn dịch.

Bệnh nhận tuyệt đối không được sử dụng thuốc Lucentis trong các trường hợp:

Nhiễm trùng mắt hoặc vùng quanh mắt.

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Lucentis là:

Viêm trong nhãn cầu, xuất huyết võng mạc, rối loạn thị giác, đau mắt.

Hiện tượng “ruồi bay trước mắt” (eye floaters) còn gọi là đục dịch kính: là hiện tượng tầm nhìn của mắt xuất hiện các chấm đen giống như ruồi bay. Nhưng sẽ biến mất khi mắt cố nhìn thẳng vào chúng.

Tăng nhãn áp.

Phụ nữ có khả năng mang thai: Nên dùng phương pháp tránh thai hiệu quả khi điều trị. Đối với phụ nữ muốn mang thai và đã được điều trị với ranibizumab, cần chờ ít nhất 3 tháng sau liều cuối.

Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Lucentis ở phụ nữ có thai. Vì vậy Lucentis không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi đem lại lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ ranibizumab có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để đề phòng, khuyến cáo không sử dụng Lucentis khi cho con bú hoặc không cho con bú mẹ trong thời gian sử dụng Lucentis.

Không có giới hạn đặc biệt cho bệnh nhân suy gan và không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về tương tác thuốc với Lucentis. Vì vậy hãy thận trọng và cần cung cấp thông tin các loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ và dược sĩ biết trước khi sử dụng Lucentis.

Hiện nay, giá tham khảo thuốc Lucentis khoảng 13.000.000 – 14.000.000 đồng/lọ.

Lucentis nên được làm lạnh ở 2° – 8°C. Không đông lạnh.

Bảo vệ ống tiêm và lọ thuốc Lucentis tránh ánh sáng và lưu trữ trong thùng carton.

Không mở seal của khay chứa ống tiêm Lucentis cho đến khi sử dụng.

Lucentis, với hoạt chất là ranibizumab, được sử dụng để tiêm nội nhãn nhằm điều trị các bệnh về mắt. Qua bài viết, ta đã hiểu Lucentis là thuốc gì, công dụng và hướng dẫn sử dụng. Tuy nhiên, sử dụng thuốc không đúng cách có thể gây hại cho mắt. Vì vậy, nên dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ. Hãy đi khám ở các chuyên khoa Mắt tại các bệnh viện và phòng khám uy tín để được bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất.

Thuốc Statripsine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin.

Thuốc có thành phần tương tự: Alpha Choay,…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Alphachymotrypsine: 4.2 mg.

Tá dược

Compressible sugar.

Bột mùi bạc hà.

Aspartam.

Magnesi stearate.

Statripsine được dùng kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ, chẳng hạn:

Tổn thương mô mềm.

Chấn thương cấp.

Tình trạng bong gân.

Xuất hiện khối tụ máu, tan máu bầm.

Nhiễm trùng.

Phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương do thể thao.

Ngoài ra, Stratripsine còn được dùng để làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Một hộp thuốc Statripsine có 2 vỉ hoặc 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 65.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Dị ứng với alphachymotripsin hoặc dị ứng với các thành phần trong công thức của thuốc.

Chống chỉ định Statripsine với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin:

Cách dùng

Statripsine giúp kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, thuốc có thể dùng đường uống.

Với viên uống Statripsine, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.

Dạng ngậm thì đặt dưới lưỡi và nên để viên nén tự tan dần dưới lưỡi.

Liều dùng

Liều dùng: 2 viên x 3 – 4 lần/ ngày.

Nếu dùng Statripsine ngậm dưới lưỡi, dùng 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần mỗi ngày.

Các tác dụng phụ tạm thời khi dùng thuốc có thể thấy nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều Statripsine như

Thay đổi màu sắc.

Thay đổi về độ rắn.

Đồng thời, có thể làm thay đổi mùi của phân.

Đặc biệt hơn, có thể bị rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng:

Đầy hơi.

Nặng bụng.

Tiêu chảy.

Táo bón.

Buồn nôn.

Khi dùng với liều cao, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.

Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi.

Ngoài ra, không nên phối hợp Statripsine với thuốc kháng đông vì có thể làm tăng hiệu lực của thuốc.

Lưu ý, Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể trên các đối tượng sử dụng.

Cần lưu ý đến những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm:

Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu.

Các trường hợp bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.

Đối tượng vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật.

Trường hợp sử dụng liệu pháp trị liệu kháng đông.

Không dùng trên những người bị dị ứng với các protein.

Lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc các bệnh nhân bị loét dạ dày.

Lái xe và vận hành máy móc

Statripsine không gây tác động nghiêm trọng trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,..

Do đó, có thể dùng Statripsine cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng Statripsine trên phụ nữ có thai và đang cho con bú

Do đó, không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ trừ khi thật cần thiết

Nếu dùng thuốc với mục đích cố tình hoặc vô ý dùng quá liều dùng. Hãy theo dõi tình trạng sức khỏe của mình, nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường xuất hiện hãy nên tìm đến bệnh viện  hoặc trạm y tế gần đó để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Statripsine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Mydocalm 150: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Tolperison Hydroclorid.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Jeforazon Tab, Myderison, Mydocalm, Petrone Injection, Tolperison.

Trong thuốc Mydocalm có chứa hoạt chất tolperison hydroclorid. Đây là một hợp chất giãn cơ tác dụng trung ương. Hiện tại vẫn chưa rõ chính xác các cơ chế tác động của tolperison. Ngoài ra, tolperison còn có tác dụng giúp cải thiện tuần hoàn ở ngoại biên.

Thuốc Mydocalm thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị sau đột quỵ ở người lớn bị co cứng cơ.

Liều dùng

Đối với liều dùng, điều này còn phụ thuộc vào nhu cầu, độ dung nạp cũng như bệnh lý của từng người bệnh. Liều khuyến cáo của Tolperison là 150 – 450 mg/ngày, chia liều sử dụng thành 3 lần.

Người bệnh nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn, và uống với một cốc nước. Với các đối tượng đặc biệt, sẽ có một số liều lượng cần lưu ý như sau:

Đối với người suy thận:

Đã từng xảy ra trường hợp xuất hiện các biến cố trên nhóm bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, chưa có một báo cáo nào cụ thể về việc sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.

Do đó, bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình cần được chú ý và theo dõi chức năng thận thường xuyên khi sử dụng thuốc.

Không khuyến cáo sử dụng Mydocalm hay những thuốc chứa Tolperison đối với bệnh nhân suy thận nặng.

Đối với người suy gan:

Tương tự, cũng đã có một số trường hợp biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, cũng chưa có thống kê cụ thể nào về việc sử dụng thuốc Mydocalm trên nhóm bệnh nhân này.

Vì thế, các bệnh nhân suy gan ở mức độ trung bình cần được theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Tuyệt đối không được khuyến cáo sử dụng Mydocalm hay những thuốc chứa Tolperison cho các bệnh nhân suy gan nặng.

Đối với trẻ em:

Chưa có báo cáo về mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em.

Các tác dụng không mong muốn của thuốc giãn cơ Mydocalm thường gặp chủ yếu là những biểu hiện ngoài da và mô dưới da. Ngoài ra còn có thể gặp phải các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.

Bạn đau đầu vì bị rối loạn tiêu hóa? Nhục đậu khấu là vị thuốc chữa bệnh hiệu quả. Tìm hiểu thêm: Nhục đậu khấu: công dụng thần kì điều trị Rối loạn tiêu hoá

Phần lớn các phản ứng quá mẫn khi dung nạp Tolperison đều không quá nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Các trường hợp mẫn cảm quá nặng, đe doạ đến tính mạng thì rất hiếm gặp.

Tác dụng không mong muốn có thể bao gồm yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó chịu ở bụng, hạ huyết áp nhẹ. Khi giảm liều, các tác dụng phụ này có thể biến mất.

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm phản ứng quá mẫn cùng các biểu hiện như: ngứa, hồng ban, ngoại ban, phù mạch, sốc phần vệ, khó thở hoặc tăng tiết mồ hôi.

Sử dụng đồng thời thuốc giãn cơ Mydocalm 150 hay các thuốc chứa tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan (CYP2D6) như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.

Thuốc nên được uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn xong.

Khi đồng thời sử dụng kết hợp tolperison với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, bác sĩ nên cân nhắc giảm liều tolperison (nếu cần thiết).

Mydocalm (hay các thuốc chứa Tolperison) có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, bác sĩ cần cân nhắc giảm liều của acid niflumic hay các NSAIDs khác.

Phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về thuốc giãn cơ Mydocalm (và các thuốc có chứa tolperison) là phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến nặng như sốc phản vệ.

Nữ giới có nguy cơ phản ứng quá mẫn cao hơn nam giới, hoặc là các bệnh nhân có tiền sử dị ứng, quá mẫn với các thuốc khác.

Những bệnh nhân mẫn cảm với lidocain cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng tolperison vì có thể xảy ra phản ứng chéo.

Những bệnh nhân đã từng quá mẫn với Mydocalm không được tái sử dụng thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Do chưa đủ dữ liệu lâm sàng để chứng minh, không khuyến cáo sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu). Trừ khi đã qua cân nhắc và chứng minh được tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn so với nguy cơ cho thai.

Không khuyến cáo sử dụng tolperison khi cho con bú. Vì chưa rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không.

Một hộp thuốc Mydocalm 150 mg có mức giá khoảng 103,000đ/hộp/30 viên. Giá có thể có thay đổi nhẹ tùy thời điểm.

Mydocalm 150 (Tolperison 150 mg) là thuốc có tác dụng giãn cơ được chỉ định điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Việc sử dụng thuốc nên được tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Xổ (Thuốc Nhuận Tràng) Là Gì? Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Xổ

Thuốc xổ hay còn được gọi là thuốc nhuận tràng, loại thuốc này có tác dụng chính là giúp tăng nhu động ruột trong khoảng thời gian từ 8 – 12 tiếng. Với cơ chế hoạt động như thế, khi sử dụng thuốc xổ sẽ thúc đẩy quá trình đào thải phân, làm mềm phân và giảm được triệu chứng táo bón tạm thời.

Thuốc xổ thường được sử dụng nhiều nhất để chữa táo bón với các triệu chứng như không đi vệ sinh được trong nhiều ngày, bụng cảm thấy đau quặn và chướng, khó khăn khi đi nặng, phân khô cứng làm đau hậu môn.

Thuốc xổ có khả năng hỗ trợ điều trị táo bón, tuy nhiên nếu sử dụng thuốc quá thường xuyên thì cơ thể bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

Tiêu chảy, phân lỏng là tình trạng diễn ra khá phổ biến khi sử dụng thuốc xổ quá liều lượng cho phép.

Ảnh hưởng đến đường ruột, về lâu dài thì đường ruột sẽ trở nên suy yếu.

Khi làm dụng thuốc quá nhiều sẽ khiến tình trạng táo bón diễn ra thường xuyên và kéo dài hơn.

Phụ nữ mang thai tuyệt đối không được sử dụng thuốc nhuận tràng vì sẽ tăng nguy cơ sảy thai và nguy hiểm đến thai nhi. Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú, khi sử dụng thuốc xổ có thể gây ra tình trạng tiêu chảy ở trẻ.

Để đảm bảo an toàn cũng như phát huy được hiệu quả của thuốc xổ, khi sử dụng thuốc để trị táo bón bạn cần lưu ý một số điều sau đây:

Uống thuốc bằng nước lọc, tuyệt đối không nhai thuốc vì có thể gây ảnh hưởng đến dạ dày.

Không được lạm dụng thuốc để trị bệnh táo bón, bạn cần chú ý thay đổi thời gian nghỉ ngơi và ăn uống đầy đủ.

Uống nhiều nước trong thời gian sử dụng thuốc để tránh tình trạng cơ thể bị mất nước.

Thời gian sử dụng thuốc xổ chỉ khoảng từ 7 – 10 ngày, nếu quá thời gian trên mà chứng táo bón vẫn không hết thì bạn nên đến thăm khám ở các cơ sở y tế.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc vì mỗi loại thuốc xổ sẽ phù hợp với từng triệu chứng táo bón khác nhau.

Chỉ được sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo hướng dẫn sử dụng, không được quá lạm dụng để tránh tình trạng gặp phải các ảnh hưởng xấu như tiêu chảy, mất nước.

Advertisement

Sau khi sử dụng thuốc xổ, nếu cơ thể có những triệu chứng bất thường thì cần đi thăm khám bác sĩ ngay.

Tuyệt đối không được sử dụng thuốc nhuận tràng để giảm cân. Theo các nghiên cứu đều chỉ ra rằng, thuốc nhuận tràng không làm giảm mỡ trong cơ thể hoặc không thúc đẩy giảm cân lâu dài hay có tác động tối thiểu nào đến việc giảm lượng calo.

Cây Tầm Gửi Có Mấy Loại? Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Cây tầm gửi là cây gì?

Cây tầm gửi hay còn gọi là chùm gửi, có tên khoa học là Loranthaceae, tên theo tiếng Anh là Mistletoe và theo tiếng Hy Lạp là Phoradendron. Đây là loại cây thân leo, sống ký sinh trên loại cây khác.

Chúng thường leo hay bò lên các loại cây thân gỗ, rễ của chúng sẽ bám chặt và hút các chất dinh dưỡng từ cây chủ để sống. Do là cây ký sinh nên sẽ có nhiều loại tầm gửi khác nhau với những đặc tính và tác dụng khác nhau tùy thuộc vào các loại cây chủ khác nhau.

Đặc điểm cây tầm gửi

Tầm gửi là cây sống ký sinh, hút chất dinh dưỡng từ cây chủ để sống. Tầm gửi có rễ thuộc loại rễ giác mút, có khả năng bám chặt vào cây chủ. Cành cây tầm gửi giòn, trơn, nhiều đốt. Lá cây mọc thành cụm hoặc mọc đối xứng, lá trơn bóng và có hình mác hoặc hình bầu dục.

Hoa tầm gửi mọc thành từng cụm ở kẽ lá, theo dạng chùm, tán, hoa thường nở vào khoảng tháng 8-9, hoa tầm gửi có thể là đơn tính hoặc lưỡng tính và ra quả vào khoảng tháng 9-10. Hạt cây tầm gửi có chất lỏng sền sệt bên ngoài, đây cũng chính là đặc điểm tự nhiên giúp cây bám vào cây chủ.

Cây tầm gửi phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam. Tại nước ta, cây tầm gửi chủ yếu mọc trong rừng ở các tỉnh trung du miền núi, ở đồng bằng cũng có nhưng số lượng không quá nhiều. Ngoài ra, với dược tính quý của mình, cây tầm gửi còn được nhiều trung tâm, cơ sở dược liệu nuôi trồng.

Bộ phận sử dụng làm dược liệu

Hầu hết các bộ phận của cây đều có thể sử dụng để làm thuốc. Theo kinh nghiệm từ xưa của ông cha ta, khi chọn tầm gửi thì nên chọn những cây có lá to, dày, xanh để làm thuốc, những cây có lá nhỏ, ngả vàng và mỏng thường dược tính sẽ kém hơn nên tác dụng phát huy cũng kém hơn.

Vì là cây sống ký sinh trên cây chủ, sử dụng chất dinh dưỡng từ cây chủ để sống và phát triển nên tầm gửi không bị rụng lá vào mùa đông, do đó chúng ta có thể thu hái chúng quanh năm. Tuy nhiên, theo dân gian thì thời điểm cây phát triển mạnh nhất, đảm bảo được dược tính là vào mùa hè, đây là thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch tầm gửi.

Tác dụng trong Đông y

Tầm gửi là loại dược liệu có vị hơi ngọt, đắng, tính bình và có mùi thơm, cây rất tốt cho thận và gan. Sử dụng tầm gửi giúp bồi bổ sức khỏe, bổ thận, thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm và tốt cho gân, xương. Hơn nữa, tầm gửi còn hỗ trợ trị các bệnh như đau nhức xương khớp, viêm cầu thận, huyết áp cao, sỏi thận,…

Tác dụng trong y học hiện đại

Cây tầm gửi chứa một số chất rất tốt cho sức khỏe, tác dụng cụ thể như sau:

Trong tầm gửi có chứa Catechin, hoạt chất này giúp ngăn chặn sự hình thành của sỏi canxi, điều trị tình trạng sỏi ở đường tiết niệu.

Một số thành phần như trans-phytol, alpha-tocopherol, afzeline,… giúp chống oxy hóa, bảo vệ tim mạch và giảm nguy cơ đột quỵ.

Cây tầm gửi còn có tác dụng chống viêm, hiệu quả tương tự như thuốc aspirin.

Polysaccharide trong tầm gửi giúp điều hòa miễn dịch và có tác dụng chống oxy hóa.

Theo Vinmec International Hospital, chúng ta không nên sử dụng các loại tầm gửi ký sinh trên cây lim, trúc đào, thông thiên… vì những cây chủ này có độc tính, sẽ gây ảnh hưởng sức khỏe người dùng.

Bài thuốc từ tầm gửi cây dâu

Bài thuốc hạ huyết áp:

Nguyên liệu: 32gr tầm gửi cây dâu, 2gr thảo quyết minh, 20gr hà thủ ô, 16gr ngưu tất, 20gr bạch linh, 12gr đỗ trọng, 16gr ích mẫu, 12gr thiên ma, 12gr chi tử, 12gr hoàng cầm.

Bài thuốc điều trị đau nhức đầu gối:

Nguyên liệu: Tang ký sinh khô và rượu trắng 40 độ

Cách thực hiện: Bạn sao vàng dược liệu rồi đem ngâm với rượu trắng, sau 1 tháng là bạn có thể sử dụng. Bạn dùng rượu tầm gửi xoa bóp đầu gối và những vị trí bị đau nhức. Nếu kiên trị sử dụng bạn sẽ thấy tình trạng đau đầu gối được cải thiện rất nhiều.

Bài thuốc uống tầm gửi cây gạo

Bài thuốc tăng cường giải độc và mát gan:

Nguyên liệu: 20gr – 30gr tầm gửi khô

Cách thực hiện: Bạn đun tầm gửi với khoảng 400ml nước với lửa nhỏ trong khoảng 15-20 phút thì tắt bếp. Bạn nên dùng thuốc trong lúc còn nóng để dược tính phát huy tác dụng tối ưu.

Bài thuốc điều trị bệnh lý sỏi bàng quang, sỏi thận:

Nguyên liệu: 15gr tầm gửi gạo, 10gr kim tiền thảo, 10gr mã đề, 10gr rễ cỏ tranh, 10gr thổ phục linh

Cách thực hiện: Bạn đun các dược liệu cùng khoảng 1.5-2 lít nước với lửa nhỏ trong khoảng 20 phút rồi tắt bếp. Bạn nên sử dụng bài thuốc này hằng ngày để đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, từ đó lượng canxi hình thích sỏi cũng được đào thải và kích thước sỏi sẽ giảm đáng kể.

Bài thuốc từ tầm gửi cây khế

Hỗ trợ điều trị bong gân:

Nguyên liệu: Lá tầm gửi cây khế và nước vo gạo.

Dù là dược liệu có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên khi sử dụng bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề để tầm gửi phát huy được hiệu quả tốt nhất:

Không nên dùng quá nhiều hay quá ít tầm gửi, nên dùng lượng thích hợp để phát huy hiệu quả tối ưu.

Không nên sử dụng song song bài thuốc từ tầm gửi với thuốc Tây mà chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng dụng cụ bằng kim loại để sắc thuốc vì có thể ảnh hưởng đến dược tính của tầm gửi. Bạn nên sử dụng nồi đất hoặc ấm sứ để sắc thuốc.

Advertisement

Phải hỏi ý kiến của những người có chuyên môn trước khi áp dụng các bài thuốc từ cây tầm gửi.

Phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ nhỏ chỉ được phép sử dụng tầm gửi khi có sự cho phép và chỉ định của bác sĩ.

Cần kết hợp chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học và tránh sử dụng các chất kích thích để quá trình điều trị phát huy hiệu quả tối ưu.

Bạn có thể dễ dàng tìm mua tầm gửi khô ở các nhà thuốc đông y, các cơ sở y học cổ truyền hoặc đặt mua chúng trên các website, sàn thương mại điện tử. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn thì bạn nên tìm mua ở những nơi uy tín, có giấy phép kinh doanh, dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Tùy loại cây chủ ký sinh mà tầm gửi sẽ có giá khác nhau, ví dụ như tầm gửi gạo có giá khoảng 200.000 đồng/kg, tầm gửi dâu có giá khoảng 160.000 đồng/kg.

Nguồn: Trung tâm dược liệu VietFarm

Thuốc Bổ Pharmaton: 10 Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng

Pharmaton có các dạng khác nhau như: viên nang Pharmaton cho người lớn, hoặc siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em.

Viên nang Pharmaton chứa tinh chất nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115, điều chỉnh đến 4% ginsenosid (từ rễ của nhân sâm Panax ginseng C.A. Meyer); các vitamin như vitamin A, vitamin C, vitamin D, vitamin E, vitamin PP và các khoáng chất như Calci, Kali, Đồng, Mangan, Sắt, Magie, Kẽm, Dimethylaminoethanol hydrogentartrate;…

Si-rô Pharmaton Kiddi bổ sung các vitamin, acid amin thiết yếu cho trẻ như Can-xi, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin D3, vitamin E, vitamin PP…

2.1 Viên nang Pharmaton

Dùng trong các trường hợp:

Kiệt sức, stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức và giảm khả năng tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.

Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng như ở người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

2.2 Siro Pharmaton Kiddi

Thuốc có thể được sử dụng trong các trường hợp như:

Đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu Iysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng của trẻ.

Điều trị hay phòng ngừa thiếu vitamin, như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kỳ dưỡng bệnh, giảm ngon miệng, sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.

3.1 Viên nang Pharmaton

Liều dùng cho người lớn là 1 viên nang mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: 1 viên nang mỗi ngày chứa 10mg carbohydrat. Vì vậy người bị đái tháo đường cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

3.2 Siro Pharmaton Kiddi

Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 mL mỗi ngày.

Trẻ tuổi đi học và thanh thiếu niên: 15 mL mỗi ngày.

Nên uống siro trong bữa sáng hoặc trưa. Siro có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn. Bạn hãy lắc kỹ thuốc trước khi dùng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: mỗi liều 15 mL chứa 3,6 g carbohydrat.

Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp khiến cơ thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc:

Người bị rối loạn chuyển hóa can-xi (tăng can-xi máu, tăng can-xi niệu).

Thừa vitamin A (đối với viên nang) hoặc vitamin D.

Người bệnh suy thận, sỏi can-xi thận.

Trong thời gian điều trị với retinoid (đối với viên nang).

Trong thời gian điều trị với vitamin D.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phenylketon niệu (đối với siro).

Tiền sử dị ứng đậu tương hoặc lạc (đối với viên nang).

Dạng viên nang Pharmaton: liều đề nghị tối đa mỗi ngày có chứa 26 mg lactose. Nếu bạn mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc. Thuốc còn chứa một số tá dược có thể gây dị ứng.

Dạng siro Pharmaton Kiddi: liều đề nghị tối đa mỗi ngày (15 mL) có chứa 2,6 g sorbitol. Nếu trẻ mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc.

Viên nang Pharmaton tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin), với kháng sinh nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), vitamin B6 và L-dopa. Còn siro Pharmaton Kiddi tương tác với L-Dopa.

Chưa có nghiên cứu đối chứng ở phụ nữ có thai và cho con bú cũng như trên khả năng sinh sản của người. Vì vậy, Pharmaton chỉ được sử dụng khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ lợi ích so với nguy cơ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc như:

Hệ miễn dịch: quá mẫn.

Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.

Đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Da và mô dưới da: phát ban, ngứa.

Sử dụng hàng ngày một lượng lớn (tương đương 25 viên đối với vitamin A và 5 viên cho vitamin D hoặc 75 mL siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng độc tính mãn tính như buồn nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Dùng liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng độc cấp tính. Khi khẩn cấp hoặc quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Thuốc nên được bảo quản dưới 30ºC, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Bảo quản nơi an toàn xa tầm tay trẻ em.

Tuy Pharmaton là một loại thuốc bổ giúp cơ thể khỏe mạnh nhưng việc sử dụng thuốc cũng cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ. Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, bạn hãy liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Lucentis (Ranibizumab): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!