Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Auclanityl: Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 9 Xem Nhiều | Ycet.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Auclanityl: Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Auclanityl: Cách Dùng Và Các Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: amoxicillin, acid clavulanic

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Klamentin, Augmentin, Rezoclav,…

Thành phần trong công thức thuốc Auclanityl 875/125 mg

Hoạt chất

Amoxicilin………………………………………875 mg.

Acid clavulanic………………………………..125 mg.

Tá dược

Colloidal silicon dioxid.

Magnesi stearat.

Croscarmellose natri.

L – HPC.

Polyplasdon XL 10.

Avicel 112.

Sepifilm LP 770.

Thuốc được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn (<14 ngày) các tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.

Ngoài ra, thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.

Không những vậy, thuốc Auclanityl được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

Tình trạng nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

Bên cạnh đó, thuốc còn được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn nha khoa, nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc Auclanityl.

Người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Cách dùng

Thuốc được dùng ở dạng đường uống

Uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Lưu ý, không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Liều dùng: mỗi lần uống 1 viên

Một ngày dùng 2 lần, mỗi lần cách 12 tiếng

Với người cao tuổi

Không cần hiệu chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

Trường hợp là đối tượng bị suy thận: tính toán liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

< 30 ml/phút: Khuyến cáo không được dùng vì không thể điều chỉnh liều.

Trẻ em 6 tuổi và cân nặng <25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói.

Trường hợp dùng trên trẻ em <2 tuổi: vẫn chưa có đầy đủ thông tin nghiên cứu đánh giá về việc sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Các triệu chứng thường gặp:

Tiêu chảy.

Ngoại ban, ngứa.

Người bệnh có thể trải qua một số triệu chứng sau đây nhưng ít khi gặp phải:

Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Tăng bạch cầu ái toan.

Buồn nôn, nôn.

Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng men gan có thế nặng và kéo dài trong vài tháng.

Không những vậy, măc dù hiếm gặp nhưng người bệnh vẫn có thể trải qua các tình trạng sau:

Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Viêm đại tràng giả mạc.

Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

Viêm thận kẽ.

Thuốc kháng đông (warfarin).

Nifedipin.

Alopurinol.

Acid fusidic, Chloramphenicol, Tetracyclin.

Methotraxate.

Probenecid.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Auclanityl có thể gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, ảnh hưởng thị lực.

Do đó, cần phải thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Tránh sử dụng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp được bác sĩ chỉ định để điều trị.

Đối với phụ nữ cho con bú có thể dùng thuốc Auclanityl. Thuốc không gây hại cho trẻ bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa mẹ.

Trong báo cáo ghi nhận, vẫn chưa có trường hợp quá liều khi dùng thuốc Auclanityl.

Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều một cách cố ý hoặc vô ý và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì cần phải đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Auclanityl tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Auclanityl ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc Mydocalm 150: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Tolperison Hydroclorid.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Jeforazon Tab, Myderison, Mydocalm, Petrone Injection, Tolperison.

Trong thuốc Mydocalm có chứa hoạt chất tolperison hydroclorid. Đây là một hợp chất giãn cơ tác dụng trung ương. Hiện tại vẫn chưa rõ chính xác các cơ chế tác động của tolperison. Ngoài ra, tolperison còn có tác dụng giúp cải thiện tuần hoàn ở ngoại biên.

Thuốc Mydocalm thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị sau đột quỵ ở người lớn bị co cứng cơ.

Liều dùng

Đối với liều dùng, điều này còn phụ thuộc vào nhu cầu, độ dung nạp cũng như bệnh lý của từng người bệnh. Liều khuyến cáo của Tolperison là 150 – 450 mg/ngày, chia liều sử dụng thành 3 lần.

Người bệnh nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn, và uống với một cốc nước. Với các đối tượng đặc biệt, sẽ có một số liều lượng cần lưu ý như sau:

Đối với người suy thận:

Đã từng xảy ra trường hợp xuất hiện các biến cố trên nhóm bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, chưa có một báo cáo nào cụ thể về việc sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.

Do đó, bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình cần được chú ý và theo dõi chức năng thận thường xuyên khi sử dụng thuốc.

Không khuyến cáo sử dụng Mydocalm hay những thuốc chứa Tolperison đối với bệnh nhân suy thận nặng.

Đối với người suy gan:

Tương tự, cũng đã có một số trường hợp biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, cũng chưa có thống kê cụ thể nào về việc sử dụng thuốc Mydocalm trên nhóm bệnh nhân này.

Vì thế, các bệnh nhân suy gan ở mức độ trung bình cần được theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Tuyệt đối không được khuyến cáo sử dụng Mydocalm hay những thuốc chứa Tolperison cho các bệnh nhân suy gan nặng.

Đối với trẻ em:

Chưa có báo cáo về mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em.

Các tác dụng không mong muốn của thuốc giãn cơ Mydocalm thường gặp chủ yếu là những biểu hiện ngoài da và mô dưới da. Ngoài ra còn có thể gặp phải các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.

Bạn đau đầu vì bị rối loạn tiêu hóa? Nhục đậu khấu là vị thuốc chữa bệnh hiệu quả. Tìm hiểu thêm: Nhục đậu khấu: công dụng thần kì điều trị Rối loạn tiêu hoá

Phần lớn các phản ứng quá mẫn khi dung nạp Tolperison đều không quá nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Các trường hợp mẫn cảm quá nặng, đe doạ đến tính mạng thì rất hiếm gặp.

Tác dụng không mong muốn có thể bao gồm yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó chịu ở bụng, hạ huyết áp nhẹ. Khi giảm liều, các tác dụng phụ này có thể biến mất.

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm phản ứng quá mẫn cùng các biểu hiện như: ngứa, hồng ban, ngoại ban, phù mạch, sốc phần vệ, khó thở hoặc tăng tiết mồ hôi.

Sử dụng đồng thời thuốc giãn cơ Mydocalm 150 hay các thuốc chứa tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan (CYP2D6) như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.

Thuốc nên được uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn xong.

Khi đồng thời sử dụng kết hợp tolperison với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, bác sĩ nên cân nhắc giảm liều tolperison (nếu cần thiết).

Mydocalm (hay các thuốc chứa Tolperison) có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, bác sĩ cần cân nhắc giảm liều của acid niflumic hay các NSAIDs khác.

Phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về thuốc giãn cơ Mydocalm (và các thuốc có chứa tolperison) là phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến nặng như sốc phản vệ.

Nữ giới có nguy cơ phản ứng quá mẫn cao hơn nam giới, hoặc là các bệnh nhân có tiền sử dị ứng, quá mẫn với các thuốc khác.

Những bệnh nhân mẫn cảm với lidocain cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng tolperison vì có thể xảy ra phản ứng chéo.

Những bệnh nhân đã từng quá mẫn với Mydocalm không được tái sử dụng thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Do chưa đủ dữ liệu lâm sàng để chứng minh, không khuyến cáo sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu). Trừ khi đã qua cân nhắc và chứng minh được tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn so với nguy cơ cho thai.

Không khuyến cáo sử dụng tolperison khi cho con bú. Vì chưa rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không.

Một hộp thuốc Mydocalm 150 mg có mức giá khoảng 103,000đ/hộp/30 viên. Giá có thể có thay đổi nhẹ tùy thời điểm.

Mydocalm 150 (Tolperison 150 mg) là thuốc có tác dụng giãn cơ được chỉ định điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Việc sử dụng thuốc nên được tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.

Kem Trị Mụn Differin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý

Mụn luôn là nỗi lo của không chỉ các chị em mà còn của nam giới nhất là ở tuổi dậy thì. Đặc biệt tình trạng mụn viêm, mụn sưng nếu không điều trị sẽ để lại sẹo thâm và ảnh hưởng đến thẩm mỹ. Chính vì thế các sản phẩm trị mụn ngày càng được quan tâm và sử dụng. Bài viết sau là những chia sẻ của chúng tôi Trương Văn Đạt về Differin, một trong những sản phẩm đặc trị mụn phổ biến nhất hiện nay.

Differin là kem hoặc gel trị mụn chứa 0,1% hoặc 0,3% hoạt chất adapalene. Adapalene là một hợp chất dạng retinoid có tính kháng khuẩn, kháng viêm trong cả in vivo và in vitro. Chất này bền vững với oxy và ánh sáng, khi tiếp xúc với tia UV không xảy ra phản ứng hoá học biến đổi thuốc.

Differin có công dụng đặc trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân mụn, mụn sần và mụn mủ và được sử dụng cho đối tượng từ 12 tuổi trở lên. Thuốc có thể dùng để trị mụn ở nhiều vùng da như mặt, ngực và lưng.

Cơ chế trị mụn do hoạt chất adapalene có tác dụng tiêu nhân mụn, hạn chế quá trình hình thành mụn dưới da. Ngoài ra tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm của Differin cũng giúp mụn nhanh chóng được loại trừ.

Với trẻ em dưới 12 tuổi chưa có chứng minh tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng. Trẻ em từ 12 tuổi và người lớn đều có thể sử dụng Differin 0,1% dạng kem, Differin 0,1% dạng gel hoặc Differin 0,3% dạng gel.

Kem trị mụn Differin nên được dùng mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ. Chỉ lấy một lượng nhỏ trên đầu ngón tay và bôi thành một lớp mỏng trên vùng bị mụn. Không bôi quá nhiều hoặc quá ít và không bôi với tần suất nhiều hơn quy định. Bởi việc thoa nhiều không giúp loại bỏ mụn nhanh hơn ngược lại có thể gây kích ứng cho da.

Bạn nên sử dụng Differin trước khi đi ngủ để thuốc lưu giữ trên da tốt hơn. Nếu sử dụng kem trị mụn Differin song song với quá trình skincare thì bạn nên sử dụng chúng trước khi bôi kem dưỡng. Điều này để adapalene tiếp xúc trực tiếp với da, thấm vào mụn và tiêu cồi mụn.

Không thoa adapalene lên vùng da bị rạn, da bị chàm hoặc cháy nắng. Không sử dụng Differin chung với các sản phẩm khác có chứa retionid.

Các bước sử dụng Differin:

Rửa sạch tay và vùng da mụn cần điều trị sau đó lau thật khô trước khi bôi thuốc. Không rửa bằng chất tẩy rửa mạnh hoặc chất có tính ăn mòn.

Bóp nhẹ ống thuốc từ phần đuôi và lấy một lượng kem vừa đủ trên đầu ngón tay.

Bôi thành một lớp mỏng quanh vị trí mụn, tránh để thuốc dính lên mắt, môi.

Đóng chặt nắp sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.

Sau khi bôi bạn có thể thấy hơi nóng nhẹ da hoặc có cảm giác châm chích ở vùng mụn. Nhưng cảm giác này sẽ hết nhanh trong thời gian ngắn. Trường hợp để adapalene dính vào mắt, mũi hoặc miệng, bạn cần rửa sạch nhiều lần với nước. Sau đó gọi cho bác sĩ để được tư vấn.

Trong vài tuần đầu, nhân mụn được đẩy lên nên da của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn. Bạn cứ tiếp tục sử dụng Differin ngay cả khi tình trạng mụn không cải thiện, thậm chí xấu đi. Và tác dụng trị mụn của adapalene sẽ được nhìn thấy sau khoảng 8 đến 12 tuần.

Adapalene là hoạt chất không kê đơn nên bạn có thể dễ dàng mua Differin ở bất kỳ nhà thuốc, bệnh viện nào.

Các tác dụng có thể gặp của Differin thường là kích ứng, mẩn ngứa, đỏ da, cảm giác châm chích hoặc gây bùng phát mụn trứng cá. Hầu hết các tác dụng phụ này sẽ giảm sau một thời gian ngắn. Nếu vẫn tiếp tục cảm thấy khó chịu, bạn có thể giảm tần suất bôi adapalene. Ngoài ra adapalene có thể tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời khiến da dễ bắt nắng.

Do vậy bạn cần sử dụng kem chống nắng có chỉ số SPF trên 30 và chủ động có biện pháp chống nắng an toàn ngay cả khi ở trong nhà.

Không có tương tác nào được ghi nhận giữa Differin và các chất khác. Tuy nhiên không nên dùng đồng thời các thuốc retinoid khác vì có thể tăng tác dụng phụ.

Differin có dùng cho phụ nữ có thai không?

Không có thông tin về việc sử dụng adapalene trên phụ nữ có thai. Và không rõ thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên dùng Differin cho phụ nữ trong thai kỳ và đang cho con bú.

Vì thể chất đặc biệt nên khó ghi nhận tình trạng quá liều Differin. Khi quá liều có thể tăng tác dụng phụ của thuốc nhưng sẽ nhanh hết. Nếu tình trạng này kéo dài bạn cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn càng sớm càng tốt.

Sử dụng bổ sung ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Không áp dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Bạn nên dùng vào một thời điểm cố định trong ngày (trước khi đi ngủ) để tránh quên liều.

Differin có ưu điểm bền vững với oxy, ánh sáng và khi tiếp xúc với tia UV không xảy ra phản ứng hoá học biến đổi thuốc. Do đó chỉ cần bảo quản thuốc tại nơi khô thoáng, ở nhiệt độ phòng (không quá 30°C).

Giữ thuốc này trong hộp đậy kín và để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Lucentis (Ranibizumab): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: ranibizumab.

Thuốc có công dụng tương tự: Accentrix, Avastin.

Hoạt chất chính của thuốc Lucentis là ranibizumab, một kháng thể đơn dòng giúp chống tạo mạch.

Thuốc tiêm Lucentis (ranibizumab) được chỉ định điều trị trong các bệnh:

Suy giảm thị lực phù hoàng điểm do đái tháo đường (DME).

Suy giảm thị lực phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh (BRVO) hoặc tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO).

Võng mạc đái tháo đường (DR).

Suy giảm thị lực do tân mạch hắc mạc thứ phát sau cận thị bệnh lý (mCNV).

Lucentis có các dạng bào chế như sau:

Bơm tiêm dùng 1 lần có chứa 0.05 ml dung dịch ranibizumab gồm có 2 loại:

Dung dịch 10 mg/ml (Lucentis 0.5 mg).

Dung dịch 6 mg/ml (Lucentis 0.3 mg).

Lọ đơn liều có chứa 0.05 ml dung dịch ranibizumab gồm có 2 loại:

Dung dịch 10 mg/ml (Lucentis 0.5 mg).

Dung dịch 6 mg/ml (Lucentis 0.3 mg).

Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).

Bệnh nhân có thể được điều trị trong 3 tháng liên tiếp. Sau đó, khoảng cách điều trị nên mở rộng thêm nhưng không quá 2 tuần/ lần.

Bệnh nhân cũng có thể được điều trị trong 4 tháng liên tiếp, sau đó tiêm 1 liều mỗi 3 tháng và được đánh giá thường xuyên.

2. Suy giảm thị lực phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh (BRVO) hoặc tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO):

Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).

3. Phù hoàng điểm đái tháo đường (DME) và bệnh võng mạc đái tháo đường (DR):

Lucentis 0.3 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).

4. Suy giảm thị lực do tân mạch hắc mạc thứ phát sau cận thị bệnh lý (mCNV):

Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày) cho đến tối đa 3 tháng. Bệnh nhân có thể ngừng sử dụng nếu cần thiết.

Những lưu ý và thận trọng khi dùng Lucentis:

Không khuyến cáo dùng Lucentis cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Sử dụng liều tương tự đối với người cao tuổi. Kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế ở bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường (AME) trên 75 tuổi.

Tiêm nội nhãn có thể gây viêm nội nhãn, tăng nhãn áp, bong võng mạc, rách võng mạc, và đục thủy tinh thể do chấn thương trong điều trị.

Tăng nhãn áp thoáng qua trong vòng 60 phút sau tiêm Lucentis và tăng nhãn áp kéo dài.

Có nguy cơ tiềm năng xảy ra biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch trong nhãn cầu. Bệnh nhân có các nguy cơ đột quỵ, bao gồm tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.

Lucentis có tiềm năng gây phản ứng miễn dịch.

Bệnh nhận tuyệt đối không được sử dụng thuốc Lucentis trong các trường hợp:

Nhiễm trùng mắt hoặc vùng quanh mắt.

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Lucentis là:

Viêm trong nhãn cầu, xuất huyết võng mạc, rối loạn thị giác, đau mắt.

Hiện tượng “ruồi bay trước mắt” (eye floaters) còn gọi là đục dịch kính: là hiện tượng tầm nhìn của mắt xuất hiện các chấm đen giống như ruồi bay. Nhưng sẽ biến mất khi mắt cố nhìn thẳng vào chúng.

Tăng nhãn áp.

Phụ nữ có khả năng mang thai: Nên dùng phương pháp tránh thai hiệu quả khi điều trị. Đối với phụ nữ muốn mang thai và đã được điều trị với ranibizumab, cần chờ ít nhất 3 tháng sau liều cuối.

Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Lucentis ở phụ nữ có thai. Vì vậy Lucentis không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi đem lại lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ ranibizumab có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để đề phòng, khuyến cáo không sử dụng Lucentis khi cho con bú hoặc không cho con bú mẹ trong thời gian sử dụng Lucentis.

Không có giới hạn đặc biệt cho bệnh nhân suy gan và không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về tương tác thuốc với Lucentis. Vì vậy hãy thận trọng và cần cung cấp thông tin các loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ và dược sĩ biết trước khi sử dụng Lucentis.

Hiện nay, giá tham khảo thuốc Lucentis khoảng 13.000.000 – 14.000.000 đồng/lọ.

Lucentis nên được làm lạnh ở 2° – 8°C. Không đông lạnh.

Bảo vệ ống tiêm và lọ thuốc Lucentis tránh ánh sáng và lưu trữ trong thùng carton.

Không mở seal của khay chứa ống tiêm Lucentis cho đến khi sử dụng.

Lucentis, với hoạt chất là ranibizumab, được sử dụng để tiêm nội nhãn nhằm điều trị các bệnh về mắt. Qua bài viết, ta đã hiểu Lucentis là thuốc gì, công dụng và hướng dẫn sử dụng. Tuy nhiên, sử dụng thuốc không đúng cách có thể gây hại cho mắt. Vì vậy, nên dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ. Hãy đi khám ở các chuyên khoa Mắt tại các bệnh viện và phòng khám uy tín để được bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất.

Thuốc Statripsine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin.

Thuốc có thành phần tương tự: Alpha Choay,…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Alphachymotrypsine: 4.2 mg.

Tá dược

Compressible sugar.

Bột mùi bạc hà.

Aspartam.

Magnesi stearate.

Statripsine được dùng kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ, chẳng hạn:

Tổn thương mô mềm.

Chấn thương cấp.

Tình trạng bong gân.

Xuất hiện khối tụ máu, tan máu bầm.

Nhiễm trùng.

Phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương do thể thao.

Ngoài ra, Stratripsine còn được dùng để làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Một hộp thuốc Statripsine có 2 vỉ hoặc 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 65.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Dị ứng với alphachymotripsin hoặc dị ứng với các thành phần trong công thức của thuốc.

Chống chỉ định Statripsine với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin:

Cách dùng

Statripsine giúp kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, thuốc có thể dùng đường uống.

Với viên uống Statripsine, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.

Dạng ngậm thì đặt dưới lưỡi và nên để viên nén tự tan dần dưới lưỡi.

Liều dùng

Liều dùng: 2 viên x 3 – 4 lần/ ngày.

Nếu dùng Statripsine ngậm dưới lưỡi, dùng 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần mỗi ngày.

Các tác dụng phụ tạm thời khi dùng thuốc có thể thấy nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều Statripsine như

Thay đổi màu sắc.

Thay đổi về độ rắn.

Đồng thời, có thể làm thay đổi mùi của phân.

Đặc biệt hơn, có thể bị rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng:

Đầy hơi.

Nặng bụng.

Tiêu chảy.

Táo bón.

Buồn nôn.

Khi dùng với liều cao, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.

Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi.

Ngoài ra, không nên phối hợp Statripsine với thuốc kháng đông vì có thể làm tăng hiệu lực của thuốc.

Lưu ý, Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể trên các đối tượng sử dụng.

Cần lưu ý đến những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm:

Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu.

Các trường hợp bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.

Đối tượng vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật.

Trường hợp sử dụng liệu pháp trị liệu kháng đông.

Không dùng trên những người bị dị ứng với các protein.

Lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc các bệnh nhân bị loét dạ dày.

Lái xe và vận hành máy móc

Statripsine không gây tác động nghiêm trọng trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,..

Do đó, có thể dùng Statripsine cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng Statripsine trên phụ nữ có thai và đang cho con bú

Do đó, không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ trừ khi thật cần thiết

Nếu dùng thuốc với mục đích cố tình hoặc vô ý dùng quá liều dùng. Hãy theo dõi tình trạng sức khỏe của mình, nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường xuất hiện hãy nên tìm đến bệnh viện  hoặc trạm y tế gần đó để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Statripsine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Bổ Pharmaton: 10 Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng

Pharmaton có các dạng khác nhau như: viên nang Pharmaton cho người lớn, hoặc siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em.

Viên nang Pharmaton chứa tinh chất nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115, điều chỉnh đến 4% ginsenosid (từ rễ của nhân sâm Panax ginseng C.A. Meyer); các vitamin như vitamin A, vitamin C, vitamin D, vitamin E, vitamin PP và các khoáng chất như Calci, Kali, Đồng, Mangan, Sắt, Magie, Kẽm, Dimethylaminoethanol hydrogentartrate;…

Si-rô Pharmaton Kiddi bổ sung các vitamin, acid amin thiết yếu cho trẻ như Can-xi, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin D3, vitamin E, vitamin PP…

2.1 Viên nang Pharmaton

Dùng trong các trường hợp:

Kiệt sức, stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức và giảm khả năng tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.

Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng như ở người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

2.2 Siro Pharmaton Kiddi

Thuốc có thể được sử dụng trong các trường hợp như:

Đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu Iysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng của trẻ.

Điều trị hay phòng ngừa thiếu vitamin, như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kỳ dưỡng bệnh, giảm ngon miệng, sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.

3.1 Viên nang Pharmaton

Liều dùng cho người lớn là 1 viên nang mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: 1 viên nang mỗi ngày chứa 10mg carbohydrat. Vì vậy người bị đái tháo đường cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

3.2 Siro Pharmaton Kiddi

Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 mL mỗi ngày.

Trẻ tuổi đi học và thanh thiếu niên: 15 mL mỗi ngày.

Nên uống siro trong bữa sáng hoặc trưa. Siro có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn. Bạn hãy lắc kỹ thuốc trước khi dùng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: mỗi liều 15 mL chứa 3,6 g carbohydrat.

Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp khiến cơ thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc:

Người bị rối loạn chuyển hóa can-xi (tăng can-xi máu, tăng can-xi niệu).

Thừa vitamin A (đối với viên nang) hoặc vitamin D.

Người bệnh suy thận, sỏi can-xi thận.

Trong thời gian điều trị với retinoid (đối với viên nang).

Trong thời gian điều trị với vitamin D.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phenylketon niệu (đối với siro).

Tiền sử dị ứng đậu tương hoặc lạc (đối với viên nang).

Dạng viên nang Pharmaton: liều đề nghị tối đa mỗi ngày có chứa 26 mg lactose. Nếu bạn mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc. Thuốc còn chứa một số tá dược có thể gây dị ứng.

Dạng siro Pharmaton Kiddi: liều đề nghị tối đa mỗi ngày (15 mL) có chứa 2,6 g sorbitol. Nếu trẻ mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc.

Viên nang Pharmaton tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin), với kháng sinh nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), vitamin B6 và L-dopa. Còn siro Pharmaton Kiddi tương tác với L-Dopa.

Chưa có nghiên cứu đối chứng ở phụ nữ có thai và cho con bú cũng như trên khả năng sinh sản của người. Vì vậy, Pharmaton chỉ được sử dụng khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ lợi ích so với nguy cơ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc như:

Hệ miễn dịch: quá mẫn.

Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.

Đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Da và mô dưới da: phát ban, ngứa.

Sử dụng hàng ngày một lượng lớn (tương đương 25 viên đối với vitamin A và 5 viên cho vitamin D hoặc 75 mL siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng độc tính mãn tính như buồn nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Dùng liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng độc cấp tính. Khi khẩn cấp hoặc quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Thuốc nên được bảo quản dưới 30ºC, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Bảo quản nơi an toàn xa tầm tay trẻ em.

Tuy Pharmaton là một loại thuốc bổ giúp cơ thể khỏe mạnh nhưng việc sử dụng thuốc cũng cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ. Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, bạn hãy liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Điều Trị Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Auclanityl: Cách Dùng Và Các Lưu Ý trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!