Bạn đang xem bài viết Thuốc Bổ Pharmaton: 10 Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Pharmaton có các dạng khác nhau như: viên nang Pharmaton cho người lớn, hoặc siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em.
Viên nang Pharmaton chứa tinh chất nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115, điều chỉnh đến 4% ginsenosid (từ rễ của nhân sâm Panax ginseng C.A. Meyer); các vitamin như vitamin A, vitamin C, vitamin D, vitamin E, vitamin PP và các khoáng chất như Calci, Kali, Đồng, Mangan, Sắt, Magie, Kẽm, Dimethylaminoethanol hydrogentartrate;…
Si-rô Pharmaton Kiddi bổ sung các vitamin, acid amin thiết yếu cho trẻ như Can-xi, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin D3, vitamin E, vitamin PP…
2.1 Viên nang PharmatonDùng trong các trường hợp:
Kiệt sức, stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức và giảm khả năng tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.
Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng như ở người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.
2.2 Siro Pharmaton KiddiThuốc có thể được sử dụng trong các trường hợp như:
Đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu Iysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng của trẻ.
Điều trị hay phòng ngừa thiếu vitamin, như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kỳ dưỡng bệnh, giảm ngon miệng, sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.
3.1 Viên nang PharmatonLiều dùng cho người lớn là 1 viên nang mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.
Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: 1 viên nang mỗi ngày chứa 10mg carbohydrat. Vì vậy người bị đái tháo đường cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.
3.2 Siro Pharmaton Kiddi
Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 mL mỗi ngày.
Trẻ tuổi đi học và thanh thiếu niên: 15 mL mỗi ngày.
Nên uống siro trong bữa sáng hoặc trưa. Siro có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn. Bạn hãy lắc kỹ thuốc trước khi dùng.
Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: mỗi liều 15 mL chứa 3,6 g carbohydrat.
Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp khiến cơ thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc:
Người bị rối loạn chuyển hóa can-xi (tăng can-xi máu, tăng can-xi niệu).
Thừa vitamin A (đối với viên nang) hoặc vitamin D.
Người bệnh suy thận, sỏi can-xi thận.
Trong thời gian điều trị với retinoid (đối với viên nang).
Trong thời gian điều trị với vitamin D.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phenylketon niệu (đối với siro).
Tiền sử dị ứng đậu tương hoặc lạc (đối với viên nang).
Dạng viên nang Pharmaton: liều đề nghị tối đa mỗi ngày có chứa 26 mg lactose. Nếu bạn mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc. Thuốc còn chứa một số tá dược có thể gây dị ứng.
Dạng siro Pharmaton Kiddi: liều đề nghị tối đa mỗi ngày (15 mL) có chứa 2,6 g sorbitol. Nếu trẻ mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc.
Viên nang Pharmaton tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin), với kháng sinh nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), vitamin B6 và L-dopa. Còn siro Pharmaton Kiddi tương tác với L-Dopa.
Chưa có nghiên cứu đối chứng ở phụ nữ có thai và cho con bú cũng như trên khả năng sinh sản của người. Vì vậy, Pharmaton chỉ được sử dụng khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ lợi ích so với nguy cơ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc như:
Hệ miễn dịch: quá mẫn.
Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
Đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Da và mô dưới da: phát ban, ngứa.
Sử dụng hàng ngày một lượng lớn (tương đương 25 viên đối với vitamin A và 5 viên cho vitamin D hoặc 75 mL siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng độc tính mãn tính như buồn nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Dùng liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng độc cấp tính. Khi khẩn cấp hoặc quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Thuốc nên được bảo quản dưới 30ºC, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Bảo quản nơi an toàn xa tầm tay trẻ em.
Tuy Pharmaton là một loại thuốc bổ giúp cơ thể khỏe mạnh nhưng việc sử dụng thuốc cũng cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ. Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, bạn hãy liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn.
Thuốc Xổ (Thuốc Nhuận Tràng) Là Gì? Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Xổ
Thuốc xổ hay còn được gọi là thuốc nhuận tràng, loại thuốc này có tác dụng chính là giúp tăng nhu động ruột trong khoảng thời gian từ 8 – 12 tiếng. Với cơ chế hoạt động như thế, khi sử dụng thuốc xổ sẽ thúc đẩy quá trình đào thải phân, làm mềm phân và giảm được triệu chứng táo bón tạm thời.
Thuốc xổ thường được sử dụng nhiều nhất để chữa táo bón với các triệu chứng như không đi vệ sinh được trong nhiều ngày, bụng cảm thấy đau quặn và chướng, khó khăn khi đi nặng, phân khô cứng làm đau hậu môn.
Thuốc xổ có khả năng hỗ trợ điều trị táo bón, tuy nhiên nếu sử dụng thuốc quá thường xuyên thì cơ thể bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
Tiêu chảy, phân lỏng là tình trạng diễn ra khá phổ biến khi sử dụng thuốc xổ quá liều lượng cho phép.
Ảnh hưởng đến đường ruột, về lâu dài thì đường ruột sẽ trở nên suy yếu.
Khi làm dụng thuốc quá nhiều sẽ khiến tình trạng táo bón diễn ra thường xuyên và kéo dài hơn.
Phụ nữ mang thai tuyệt đối không được sử dụng thuốc nhuận tràng vì sẽ tăng nguy cơ sảy thai và nguy hiểm đến thai nhi. Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú, khi sử dụng thuốc xổ có thể gây ra tình trạng tiêu chảy ở trẻ.
Để đảm bảo an toàn cũng như phát huy được hiệu quả của thuốc xổ, khi sử dụng thuốc để trị táo bón bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
Uống thuốc bằng nước lọc, tuyệt đối không nhai thuốc vì có thể gây ảnh hưởng đến dạ dày.
Không được lạm dụng thuốc để trị bệnh táo bón, bạn cần chú ý thay đổi thời gian nghỉ ngơi và ăn uống đầy đủ.
Uống nhiều nước trong thời gian sử dụng thuốc để tránh tình trạng cơ thể bị mất nước.
Thời gian sử dụng thuốc xổ chỉ khoảng từ 7 – 10 ngày, nếu quá thời gian trên mà chứng táo bón vẫn không hết thì bạn nên đến thăm khám ở các cơ sở y tế.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc vì mỗi loại thuốc xổ sẽ phù hợp với từng triệu chứng táo bón khác nhau.
Chỉ được sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo hướng dẫn sử dụng, không được quá lạm dụng để tránh tình trạng gặp phải các ảnh hưởng xấu như tiêu chảy, mất nước.
Advertisement
Sau khi sử dụng thuốc xổ, nếu cơ thể có những triệu chứng bất thường thì cần đi thăm khám bác sĩ ngay.
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc nhuận tràng để giảm cân. Theo các nghiên cứu đều chỉ ra rằng, thuốc nhuận tràng không làm giảm mỡ trong cơ thể hoặc không thúc đẩy giảm cân lâu dài hay có tác động tối thiểu nào đến việc giảm lượng calo.
Thuốc Statripsine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin.
Thuốc có thành phần tương tự: Alpha Choay,…
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất
Alphachymotrypsine: 4.2 mg.
Tá dược
Compressible sugar.
Bột mùi bạc hà.
Aspartam.
Magnesi stearate.
Statripsine được dùng kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ, chẳng hạn:
Tổn thương mô mềm.
Chấn thương cấp.
Tình trạng bong gân.
Xuất hiện khối tụ máu, tan máu bầm.
Nhiễm trùng.
Phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương do thể thao.
Ngoài ra, Stratripsine còn được dùng để làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Một hộp thuốc Statripsine có 2 vỉ hoặc 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 65.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Dị ứng với alphachymotripsin hoặc dị ứng với các thành phần trong công thức của thuốc.
Chống chỉ định Statripsine với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin:
Cách dùng
Statripsine giúp kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, thuốc có thể dùng đường uống.
Với viên uống Statripsine, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.
Dạng ngậm thì đặt dưới lưỡi và nên để viên nén tự tan dần dưới lưỡi.
Liều dùng
Liều dùng: 2 viên x 3 – 4 lần/ ngày.
Nếu dùng Statripsine ngậm dưới lưỡi, dùng 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần mỗi ngày.
Các tác dụng phụ tạm thời khi dùng thuốc có thể thấy nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều Statripsine như
Thay đổi màu sắc.
Thay đổi về độ rắn.
Đồng thời, có thể làm thay đổi mùi của phân.
Đặc biệt hơn, có thể bị rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng:
Đầy hơi.
Nặng bụng.
Tiêu chảy.
Táo bón.
Buồn nôn.
Khi dùng với liều cao, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi.
Ngoài ra, không nên phối hợp Statripsine với thuốc kháng đông vì có thể làm tăng hiệu lực của thuốc.
Lưu ý, Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể trên các đối tượng sử dụng.
Cần lưu ý đến những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm:
Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu.
Các trường hợp bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.
Đối tượng vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật.
Trường hợp sử dụng liệu pháp trị liệu kháng đông.
Không dùng trên những người bị dị ứng với các protein.
Lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc các bệnh nhân bị loét dạ dày.
Lái xe và vận hành máy mócStatripsine không gây tác động nghiêm trọng trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,..
Do đó, có thể dùng Statripsine cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con búVẫn chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng Statripsine trên phụ nữ có thai và đang cho con bú
Do đó, không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ trừ khi thật cần thiết
Nếu dùng thuốc với mục đích cố tình hoặc vô ý dùng quá liều dùng. Hãy theo dõi tình trạng sức khỏe của mình, nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường xuất hiện hãy nên tìm đến bệnh viện hoặc trạm y tế gần đó để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Statripsine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Lucentis (Ranibizumab): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: ranibizumab.
Thuốc có công dụng tương tự: Accentrix, Avastin.
Hoạt chất chính của thuốc Lucentis là ranibizumab, một kháng thể đơn dòng giúp chống tạo mạch.
Thuốc tiêm Lucentis (ranibizumab) được chỉ định điều trị trong các bệnh:
Suy giảm thị lực phù hoàng điểm do đái tháo đường (DME).
Suy giảm thị lực phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh (BRVO) hoặc tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO).
Võng mạc đái tháo đường (DR).
Suy giảm thị lực do tân mạch hắc mạc thứ phát sau cận thị bệnh lý (mCNV).
Lucentis có các dạng bào chế như sau:
Bơm tiêm dùng 1 lần có chứa 0.05 ml dung dịch ranibizumab gồm có 2 loại:
Dung dịch 10 mg/ml (Lucentis 0.5 mg).
Dung dịch 6 mg/ml (Lucentis 0.3 mg).
Lọ đơn liều có chứa 0.05 ml dung dịch ranibizumab gồm có 2 loại:
Dung dịch 10 mg/ml (Lucentis 0.5 mg).
Dung dịch 6 mg/ml (Lucentis 0.3 mg).
Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).
Bệnh nhân có thể được điều trị trong 3 tháng liên tiếp. Sau đó, khoảng cách điều trị nên mở rộng thêm nhưng không quá 2 tuần/ lần.
Bệnh nhân cũng có thể được điều trị trong 4 tháng liên tiếp, sau đó tiêm 1 liều mỗi 3 tháng và được đánh giá thường xuyên.
2. Suy giảm thị lực phù hoàng điểm thứ phát do tắc tĩnh mạch võng mạc nhánh (BRVO) hoặc tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO):Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).
3. Phù hoàng điểm đái tháo đường (DME) và bệnh võng mạc đái tháo đường (DR):Lucentis 0.3 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày).
4. Suy giảm thị lực do tân mạch hắc mạc thứ phát sau cận thị bệnh lý (mCNV):Lucentis 0.5 mg (0.05 ml) được sử dụng bằng cách tiêm nội nhãn mỗi mắt 1 tháng/lần (khoảng 28 ngày) cho đến tối đa 3 tháng. Bệnh nhân có thể ngừng sử dụng nếu cần thiết.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng Lucentis:
Không khuyến cáo dùng Lucentis cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Sử dụng liều tương tự đối với người cao tuổi. Kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế ở bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường (AME) trên 75 tuổi.
Tiêm nội nhãn có thể gây viêm nội nhãn, tăng nhãn áp, bong võng mạc, rách võng mạc, và đục thủy tinh thể do chấn thương trong điều trị.
Tăng nhãn áp thoáng qua trong vòng 60 phút sau tiêm Lucentis và tăng nhãn áp kéo dài.
Có nguy cơ tiềm năng xảy ra biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch trong nhãn cầu. Bệnh nhân có các nguy cơ đột quỵ, bao gồm tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
Lucentis có tiềm năng gây phản ứng miễn dịch.
Bệnh nhận tuyệt đối không được sử dụng thuốc Lucentis trong các trường hợp:
Nhiễm trùng mắt hoặc vùng quanh mắt.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Lucentis là:
Viêm trong nhãn cầu, xuất huyết võng mạc, rối loạn thị giác, đau mắt.
Hiện tượng “ruồi bay trước mắt” (eye floaters) còn gọi là đục dịch kính: là hiện tượng tầm nhìn của mắt xuất hiện các chấm đen giống như ruồi bay. Nhưng sẽ biến mất khi mắt cố nhìn thẳng vào chúng.
Tăng nhãn áp.
Phụ nữ có khả năng mang thai: Nên dùng phương pháp tránh thai hiệu quả khi điều trị. Đối với phụ nữ muốn mang thai và đã được điều trị với ranibizumab, cần chờ ít nhất 3 tháng sau liều cuối.
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Lucentis ở phụ nữ có thai. Vì vậy Lucentis không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi đem lại lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ ranibizumab có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để đề phòng, khuyến cáo không sử dụng Lucentis khi cho con bú hoặc không cho con bú mẹ trong thời gian sử dụng Lucentis.
Không có giới hạn đặc biệt cho bệnh nhân suy gan và không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về tương tác thuốc với Lucentis. Vì vậy hãy thận trọng và cần cung cấp thông tin các loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ và dược sĩ biết trước khi sử dụng Lucentis.
Hiện nay, giá tham khảo thuốc Lucentis khoảng 13.000.000 – 14.000.000 đồng/lọ.
Lucentis nên được làm lạnh ở 2° – 8°C. Không đông lạnh.
Bảo vệ ống tiêm và lọ thuốc Lucentis tránh ánh sáng và lưu trữ trong thùng carton.
Không mở seal của khay chứa ống tiêm Lucentis cho đến khi sử dụng.
Lucentis, với hoạt chất là ranibizumab, được sử dụng để tiêm nội nhãn nhằm điều trị các bệnh về mắt. Qua bài viết, ta đã hiểu Lucentis là thuốc gì, công dụng và hướng dẫn sử dụng. Tuy nhiên, sử dụng thuốc không đúng cách có thể gây hại cho mắt. Vì vậy, nên dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ. Hãy đi khám ở các chuyên khoa Mắt tại các bệnh viện và phòng khám uy tín để được bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất.
Máng Chống Nghiến Răng Là Gì? Cần Lưu Ý Gì Khi Sử Dụng?
Nghiến răng là hành động cắn chặt hoặc siết chặt răng hàm quá mức trong vô thức. Nghiến răng có thể xảy ra cả người lớn và trẻ em vào ban ngày lẫn ban đêm. Ở trẻ em, tình trạng này thường sẽ tự khỏi. Nhưng đối với người lớn, cần phải có những biện pháp bảo vệ răng để giúp bảo vệ răng khỏi bị tổn thương. Đa số trường hợp, nghiến răng không gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng. Tuy nhiên nếu tình trạng này kéo dài với mức độ nặng có thể dẫn đến nhiều hậu quả như sau:1 2
1. Tổn thương răngNghiến răng kéo dài có thể gây mòn răng và làm răng bị ngắn đi. Ngoài ra, nghiến răng kéo dài còn gây hư hại các phần răng đã được phục hình như trám răng, mão răng,…
2. Đau khớp thái dương hàmNghiến răng tạo áp lực lên phần khớp thái dương có thể gây rối loạn chức năng khớp và gây ra cơn đau mạn tính. Các triệu chứng khi có vấn đề về khớp thái dương hàm bao gồm đau đầu, căng cơ mặt hoặc cổ, đau khi nhai hoặc nói chuyện, hoặc không thể mở miệng.
3. Răng trở nên nhạy cảmNghiến răng khiến răng bị hư dẫn đến răng bị lão hóa sớm. Do đó, lớp men bảo vệ răng cũng bị mòn đi. Và một khi lớp men răng này mất đi sẽ không có cách nào để thay thế. Phần mô mềm bên trong sẽ lộ ra bên ngoài, tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại phát triển, dẫn đến sâu răng. Ngoài ra, khi không còn lớp men răng bảo vệ, răng sẽ trở nên nhạy cảm hơn với nhiệt độ nóng hoặc lạnh, khiến việc ăn uống trở nên khó khăn hơn.
4. Nướu bị tổn thươngViệc nghiến răng sẽ tạo áp lực lên nướu và các mô liên kết giúp giữ răng không di chuyển. Khi mô liên kết này bị tổn thương sẽ khiến răng bị nới lỏng. Bên cạnh đó, nghiến răng khiến nướu bị viêm, đỏ, khó chịu.
Màng chống nghiến răng là một dụng cụ dùng để ngăn không cho hàm trên và hàm dưới cọ xát hoặc nghiến vào nhau. Máng chống nghiến răng thường được dùng khi đi ngủ, giúp cơ hàm được thư giãn và từ từ xóa bỏ thói quen của răng và cơ ở vị trí hay nghiến.
Thông thường, máng chống nghiến răng thường sẽ chỉ đeo ở hàm trên. Tuy nhiên trong một số trường hợp như niềng răng, nó có thể được dùng cho hàm dưới. Nó được đánh giá là tốt khi mang lại cảm giác thoải mái, chống rách, bền, dễ vệ sinh và không ảnh hưởng đến việc hít thở hay nói chuyện.3 4
Đối với những người có thói quen nghiến răng, việc đeo máng chống nghiến răng sẽ giúp giảm thiểu các tác hại của việc nghiến răng, cũng như dần dần loại bỏ thói quen nghiến răng. Một số công dụng nổi bật của việc đeo máng chống nghiến như sau:
Ngăn chặn tổn thương răng.
Giảm áp lực lên nướu và giảm đau nướu.
Ngăn các cơn đau đầu.
Giúp ngủ ngon giấc hơn.
Ngăn việc ngủ ngáy.
Vệ sinh kĩ trước và sau mỗi lần sử dụng bằng bàn chải và nước xà phòng.
Đem theo khi đi khám định kì ở nha khoa để được kiểm tra.
Bảo quản trong hộp vững chắc và có lỗ thông khí để nó luôn được khô ráo và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn.
Không được để tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao như ánh sáng mặt trời hoặc nước nóng.
Kiểm tra độ vừa vặn và dấu hiệu của rách, hư hỏng thường xuyên. Nếu có bất kì vấn đề gì, đến gặp nha sĩ ngay để được điều chỉnh hoặc thay mới.
Để xa tầm với của thú cưng.
Hiện tại, chi phí của máng chống nghiến răng trên thị trường dao động từ 1.000.000 – 1.500.000 đồng. Chi phí này có thể thay đổi tùy theo xuất xứ, thương hiệu và theo từng thời điểm khác nhau. Để việc đeo máng chống nghiến răng đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mua từ các nguồn uy tín để tránh mua nhầm hàng giả mạo.
Phân Biệt Các Loại Thẻ Thanh Toán Quốc Tế Ở Nhật Và Những Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng
1. Phân biệt thẻ tín dụng Credit và thẻ ghi nợ Debit A. Thẻ ghi nợ Debit
Đây là loại thẻ thanh toán quốc tế, bạn có thể thực hiện thanh toán hoặc rút tiền ở các quốc gia khác nhau hoặc mua hàng trực tuyến trên các trang bán hàng có chấp nhận thanh toán bằng thẻ thanh toán quốc tế được cung cấp bởi Visa card, Master hay JCB…
Thẻ ghi nợ là thẻ trừ tiền trực tiếp vào tài khoản của bạn mỗi khi sử dụng, tức là bạn có tiền trong tài khoản mới có thể sử dụng được thẻ ghi nợ. Việc sử dụng thẻ ghi nợ không bị mất phí hay tiền lãi trong quá trình sử dụng.
Tuy nhiên có một số nhà cung cấp thẻ có tính phí hàng năm duy trì thẻ. Vì vậy bạn cần chú ý khi đăng ký thẻ nên chọn các thẻ miễn phí duy trì này với tiếng Nhật là 会費無料.
B. Thẻ tín dụng CreditThẻ tín dụng Credit
Loại thẻ này cũng là thẻ thanh toán quốc tế giống như thẻ ghi nợ Debit.
Tuy nhiên có một khác biệt lớn giữa thẻ Credit và thẻ Debit đó là thẻ Credit hay còn gọi là thẻ tín dụng, là loại thẻ bạn có thể trả sau với số tiền tùy theo hạn mức.
Tức là dù bạn không có tiền trong tài khoản bạn vẫn có thể sử dụng thẻ để thanh toán và sẽ trả vào tháng kế tiếp khi đến kỳ hạn thanh toán.
Điều này rất tiện lợi nếu như bạn đi nước ngoài hay chưa kịp chuyển tiền vào tài khoản. Số tiền hạn mức tùy thuộc vào việc bạn đăng ký và công ty phát hành thẻ kiểm định.
Ở Nhật số tiền hạn mức có thể là 50, 100, 200 man yên. Tuy nhiên để đăng ký được thẻ Credit là rất khó khăn nếu như bạn không có thu nhập ổn định.
Ngoài ra thẻ tín dụng sẽ tính lãi khi bạn sử dụng với mức lãi suất giao động từ 15% đến 20% trên năm.
Chính vì vậy khi sử dụng bạn cũng nên lưu ý thanh toán đúng kỳ hạn và thường xuyên kiểm tra số nợ tín dụng của bạn.
2. Những lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán quốc tế
Có thẻ sử dụng trên toàn cầu với thanh toán đơn giản, nhanh chóng.
Mua hàng online trên các trang thương mại điện tử. Một điều tất yếu của cuộc sống.
Có thể rút tiền mặt khi cần ở các quốc gia khác nhau.
Đăng ký điện thoại, internet…
Thanh toán hóa đơn và các khoản phí cố định khác.
Bạn thậm chí không cần mang theo ví tiền nặng túi. Chỉ cần mang theo chiếc thẻ gọn nhẹ có thể đi bất kỳ đâu.
Chú ý khi sử dụng thẻ thanh toán quốc tế
Không được để lộ thông tin trên thẻ.
Không sử dụng để thanh toán trên những trang web đen, trang bán hàng không tin cậy dẫn đến việc bị ăn cắp tài khoản tín dụng.
Kiểm tra thường xuyên hạn mức tín dụng.
Thanh toán các khoản nợ tín dụng đúng kỳ hạn.
Việc nợ tín dụng xấu sẽ bị đưa vào danh sách đen, như vậy sẽ rất khó khăn cho các thủ tục sau này như mua nhà và các khoản vay trong tương lai.
3. Đăng ký thẻ ghi nợ DebitThẻ ghi nợ Debit
Để đăng ký thẻ ghi nợ thì việc đầu tiên bạn cần phải làm đó là có tài khoản tại Ngân hàng đó. Hầu hết tất cả các hệ thống ngân hàng tại Nhật bản đều cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ. Vì vậy bạn có thể đăng ký ở bất kỳ ngân hàng nào mà bạn có sở hữu thẻ.
Việc đăng ký vô cùng đơn giản chỉ cần bạn điền đầy đủ các thông tin cần thiết sau đó đợi khoản 1 đến 2 tuần làm việc là có thể sở hữu thẻ thanh toán quốc tế.
Các loại thẻ phổ biến với người Việt Nam ở Nhật bản như:
– 7Bank: ngân hàng này có tổng đài hỗ trợ bằng tiếng Việt và dịch vụ chuyển tiền rất tiện lợi.
ĐĂNG KÝ THẺ DEBIT 7BANK
– Yucho: Ngân hàng bưu điện mà hầu hết các bạn ở Nhật đều sở hữu.
Ngân hàng Yucho tại Nhật
ĐĂNG KÝ THẺ DEBIT YUCHO
– Mitsubishi: Ngân hàng lớn và uy tín Nhật Bản, có chi nhánh và hệ thống rút tiền ở khắp mọi nơi rất tiện dụng.
ĐĂNG KÝ THẺ DEBIT MITSUBISHI
– Mizuho: Đây cũng là ngân hàng rất lớn và uy tín.
Đăng bởi: Quỳnh Nguyễn
Từ khoá: Phân biệt các loại thẻ thanh toán quốc tế ở Nhật và những điều cần lưu ý khi sử dụng
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Bổ Pharmaton: 10 Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!