Bạn đang xem bài viết Máng Chống Nghiến Răng Là Gì? Cần Lưu Ý Gì Khi Sử Dụng? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nghiến răng là hành động cắn chặt hoặc siết chặt răng hàm quá mức trong vô thức. Nghiến răng có thể xảy ra cả người lớn và trẻ em vào ban ngày lẫn ban đêm. Ở trẻ em, tình trạng này thường sẽ tự khỏi. Nhưng đối với người lớn, cần phải có những biện pháp bảo vệ răng để giúp bảo vệ răng khỏi bị tổn thương. Đa số trường hợp, nghiến răng không gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng. Tuy nhiên nếu tình trạng này kéo dài với mức độ nặng có thể dẫn đến nhiều hậu quả như sau:1 2
1. Tổn thương răngNghiến răng kéo dài có thể gây mòn răng và làm răng bị ngắn đi. Ngoài ra, nghiến răng kéo dài còn gây hư hại các phần răng đã được phục hình như trám răng, mão răng,…
2. Đau khớp thái dương hàmNghiến răng tạo áp lực lên phần khớp thái dương có thể gây rối loạn chức năng khớp và gây ra cơn đau mạn tính. Các triệu chứng khi có vấn đề về khớp thái dương hàm bao gồm đau đầu, căng cơ mặt hoặc cổ, đau khi nhai hoặc nói chuyện, hoặc không thể mở miệng.
3. Răng trở nên nhạy cảmNghiến răng khiến răng bị hư dẫn đến răng bị lão hóa sớm. Do đó, lớp men bảo vệ răng cũng bị mòn đi. Và một khi lớp men răng này mất đi sẽ không có cách nào để thay thế. Phần mô mềm bên trong sẽ lộ ra bên ngoài, tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại phát triển, dẫn đến sâu răng. Ngoài ra, khi không còn lớp men răng bảo vệ, răng sẽ trở nên nhạy cảm hơn với nhiệt độ nóng hoặc lạnh, khiến việc ăn uống trở nên khó khăn hơn.
4. Nướu bị tổn thươngViệc nghiến răng sẽ tạo áp lực lên nướu và các mô liên kết giúp giữ răng không di chuyển. Khi mô liên kết này bị tổn thương sẽ khiến răng bị nới lỏng. Bên cạnh đó, nghiến răng khiến nướu bị viêm, đỏ, khó chịu.
Màng chống nghiến răng là một dụng cụ dùng để ngăn không cho hàm trên và hàm dưới cọ xát hoặc nghiến vào nhau. Máng chống nghiến răng thường được dùng khi đi ngủ, giúp cơ hàm được thư giãn và từ từ xóa bỏ thói quen của răng và cơ ở vị trí hay nghiến.
Thông thường, máng chống nghiến răng thường sẽ chỉ đeo ở hàm trên. Tuy nhiên trong một số trường hợp như niềng răng, nó có thể được dùng cho hàm dưới. Nó được đánh giá là tốt khi mang lại cảm giác thoải mái, chống rách, bền, dễ vệ sinh và không ảnh hưởng đến việc hít thở hay nói chuyện.3 4
Đối với những người có thói quen nghiến răng, việc đeo máng chống nghiến răng sẽ giúp giảm thiểu các tác hại của việc nghiến răng, cũng như dần dần loại bỏ thói quen nghiến răng. Một số công dụng nổi bật của việc đeo máng chống nghiến như sau:
Ngăn chặn tổn thương răng.
Giảm áp lực lên nướu và giảm đau nướu.
Ngăn các cơn đau đầu.
Giúp ngủ ngon giấc hơn.
Ngăn việc ngủ ngáy.
Vệ sinh kĩ trước và sau mỗi lần sử dụng bằng bàn chải và nước xà phòng.
Đem theo khi đi khám định kì ở nha khoa để được kiểm tra.
Bảo quản trong hộp vững chắc và có lỗ thông khí để nó luôn được khô ráo và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn.
Không được để tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao như ánh sáng mặt trời hoặc nước nóng.
Kiểm tra độ vừa vặn và dấu hiệu của rách, hư hỏng thường xuyên. Nếu có bất kì vấn đề gì, đến gặp nha sĩ ngay để được điều chỉnh hoặc thay mới.
Để xa tầm với của thú cưng.
Hiện tại, chi phí của máng chống nghiến răng trên thị trường dao động từ 1.000.000 – 1.500.000 đồng. Chi phí này có thể thay đổi tùy theo xuất xứ, thương hiệu và theo từng thời điểm khác nhau. Để việc đeo máng chống nghiến răng đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mua từ các nguồn uy tín để tránh mua nhầm hàng giả mạo.
Thuốc Xổ (Thuốc Nhuận Tràng) Là Gì? Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Xổ
Thuốc xổ hay còn được gọi là thuốc nhuận tràng, loại thuốc này có tác dụng chính là giúp tăng nhu động ruột trong khoảng thời gian từ 8 – 12 tiếng. Với cơ chế hoạt động như thế, khi sử dụng thuốc xổ sẽ thúc đẩy quá trình đào thải phân, làm mềm phân và giảm được triệu chứng táo bón tạm thời.
Thuốc xổ thường được sử dụng nhiều nhất để chữa táo bón với các triệu chứng như không đi vệ sinh được trong nhiều ngày, bụng cảm thấy đau quặn và chướng, khó khăn khi đi nặng, phân khô cứng làm đau hậu môn.
Thuốc xổ có khả năng hỗ trợ điều trị táo bón, tuy nhiên nếu sử dụng thuốc quá thường xuyên thì cơ thể bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
Tiêu chảy, phân lỏng là tình trạng diễn ra khá phổ biến khi sử dụng thuốc xổ quá liều lượng cho phép.
Ảnh hưởng đến đường ruột, về lâu dài thì đường ruột sẽ trở nên suy yếu.
Khi làm dụng thuốc quá nhiều sẽ khiến tình trạng táo bón diễn ra thường xuyên và kéo dài hơn.
Phụ nữ mang thai tuyệt đối không được sử dụng thuốc nhuận tràng vì sẽ tăng nguy cơ sảy thai và nguy hiểm đến thai nhi. Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú, khi sử dụng thuốc xổ có thể gây ra tình trạng tiêu chảy ở trẻ.
Để đảm bảo an toàn cũng như phát huy được hiệu quả của thuốc xổ, khi sử dụng thuốc để trị táo bón bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
Uống thuốc bằng nước lọc, tuyệt đối không nhai thuốc vì có thể gây ảnh hưởng đến dạ dày.
Không được lạm dụng thuốc để trị bệnh táo bón, bạn cần chú ý thay đổi thời gian nghỉ ngơi và ăn uống đầy đủ.
Uống nhiều nước trong thời gian sử dụng thuốc để tránh tình trạng cơ thể bị mất nước.
Thời gian sử dụng thuốc xổ chỉ khoảng từ 7 – 10 ngày, nếu quá thời gian trên mà chứng táo bón vẫn không hết thì bạn nên đến thăm khám ở các cơ sở y tế.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc vì mỗi loại thuốc xổ sẽ phù hợp với từng triệu chứng táo bón khác nhau.
Chỉ được sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo hướng dẫn sử dụng, không được quá lạm dụng để tránh tình trạng gặp phải các ảnh hưởng xấu như tiêu chảy, mất nước.
Advertisement
Sau khi sử dụng thuốc xổ, nếu cơ thể có những triệu chứng bất thường thì cần đi thăm khám bác sĩ ngay.
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc nhuận tràng để giảm cân. Theo các nghiên cứu đều chỉ ra rằng, thuốc nhuận tràng không làm giảm mỡ trong cơ thể hoặc không thúc đẩy giảm cân lâu dài hay có tác động tối thiểu nào đến việc giảm lượng calo.
Thuốc Bổ Pharmaton: 10 Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng
Pharmaton có các dạng khác nhau như: viên nang Pharmaton cho người lớn, hoặc siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em.
Viên nang Pharmaton chứa tinh chất nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115, điều chỉnh đến 4% ginsenosid (từ rễ của nhân sâm Panax ginseng C.A. Meyer); các vitamin như vitamin A, vitamin C, vitamin D, vitamin E, vitamin PP và các khoáng chất như Calci, Kali, Đồng, Mangan, Sắt, Magie, Kẽm, Dimethylaminoethanol hydrogentartrate;…
Si-rô Pharmaton Kiddi bổ sung các vitamin, acid amin thiết yếu cho trẻ như Can-xi, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin D3, vitamin E, vitamin PP…
2.1 Viên nang PharmatonDùng trong các trường hợp:
Kiệt sức, stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức và giảm khả năng tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.
Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng như ở người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.
2.2 Siro Pharmaton KiddiThuốc có thể được sử dụng trong các trường hợp như:
Đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu Iysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng của trẻ.
Điều trị hay phòng ngừa thiếu vitamin, như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kỳ dưỡng bệnh, giảm ngon miệng, sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.
3.1 Viên nang PharmatonLiều dùng cho người lớn là 1 viên nang mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.
Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: 1 viên nang mỗi ngày chứa 10mg carbohydrat. Vì vậy người bị đái tháo đường cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.
3.2 Siro Pharmaton Kiddi
Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 mL mỗi ngày.
Trẻ tuổi đi học và thanh thiếu niên: 15 mL mỗi ngày.
Nên uống siro trong bữa sáng hoặc trưa. Siro có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn. Bạn hãy lắc kỹ thuốc trước khi dùng.
Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: mỗi liều 15 mL chứa 3,6 g carbohydrat.
Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp khiến cơ thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc:
Người bị rối loạn chuyển hóa can-xi (tăng can-xi máu, tăng can-xi niệu).
Thừa vitamin A (đối với viên nang) hoặc vitamin D.
Người bệnh suy thận, sỏi can-xi thận.
Trong thời gian điều trị với retinoid (đối với viên nang).
Trong thời gian điều trị với vitamin D.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phenylketon niệu (đối với siro).
Tiền sử dị ứng đậu tương hoặc lạc (đối với viên nang).
Dạng viên nang Pharmaton: liều đề nghị tối đa mỗi ngày có chứa 26 mg lactose. Nếu bạn mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc. Thuốc còn chứa một số tá dược có thể gây dị ứng.
Dạng siro Pharmaton Kiddi: liều đề nghị tối đa mỗi ngày (15 mL) có chứa 2,6 g sorbitol. Nếu trẻ mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc.
Viên nang Pharmaton tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin), với kháng sinh nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), vitamin B6 và L-dopa. Còn siro Pharmaton Kiddi tương tác với L-Dopa.
Chưa có nghiên cứu đối chứng ở phụ nữ có thai và cho con bú cũng như trên khả năng sinh sản của người. Vì vậy, Pharmaton chỉ được sử dụng khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ lợi ích so với nguy cơ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc như:
Hệ miễn dịch: quá mẫn.
Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
Đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Da và mô dưới da: phát ban, ngứa.
Sử dụng hàng ngày một lượng lớn (tương đương 25 viên đối với vitamin A và 5 viên cho vitamin D hoặc 75 mL siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng độc tính mãn tính như buồn nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Dùng liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng độc cấp tính. Khi khẩn cấp hoặc quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Thuốc nên được bảo quản dưới 30ºC, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Bảo quản nơi an toàn xa tầm tay trẻ em.
Tuy Pharmaton là một loại thuốc bổ giúp cơ thể khỏe mạnh nhưng việc sử dụng thuốc cũng cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ. Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, bạn hãy liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn.
Glucosamine Là Gì? Tác Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ Cần Lưu Ý
Glucosamine là gì? Lợi ích và cách sử dụng an toàn, hiệu quả
Glucosamine vốn được biết đến như một chất có tác dụng hỗ trợ đáng kể cho xương khớp. Nhưng thực ra Glucosamine là chất gì, nó hoạt động như thế nào, bạn đã hiểu rõ chưa?
Chất Glucosamine là gì?
Glucosamine là một hợp chất tự nhiên. Theo phân loại hóa học, nó được xếp vào nhóm đường amin, được tổng hợp từ glucose. Dùng Glucosamine để làm gì? Nó có tác dụng hình thành sụn, và thường được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các chứng đau xương khớp, chẳng hạn như viêm khớp. (1)
Glucosamine có ở đâu?
Cơ thể con người có khả năng tự tổng hợp Glucosamine, nhưng khả năng này sẽ càng giảm đi khi bạn càng lớn tuổi. Do đó, bổ sung chất này từ những nguồn bên ngoài là điều cần thiết.
Ngoài ra thì Glucosamine lấy từ đâu? Chất này cũng được tìm thấy trong một số động vật và các mô không phải của con người, bao gồm vỏ sò, xương động vật và nấm. Các dạng bổ sung của Glucosamine thường được sản xuất từ các nguồn tự nhiên này.
Tác dụng của Glucosamine cho sức khỏe xương khớp
Glucosamine công dụng là gì và vì sao chúng ta lại cần phải bổ sung chất này. Phần tiếp theo sẽ làm rõ vai trò của nó đối với cơ thể bạn.
1. Làm giảm viêm
Một nghiên cứu trên 200 người sử dụng các dòng sản phẩm bổ sung glucosamine đều giảm tới 28% và 24%, lần lượt cho các dấu hiệu viêm sưng: CRP và PGE. Tuy nhiên, những kết quả này hoàn toàn không rõ ràng cho lắm. Ngoài ra, một nghiên cứu tương tự đã tìm thấy những người sử dụng Chondroitin đều giảm tới 36% các dấu hiệu viêm sưng này. Đây là 1 kết quả cực kỳ quan trọng.
Tóm lại, hiệu quả điều trị viêm của Glucosamine vẫn chưa có kết luận cuối cùng. Song nhiều nghiên cứu đã chỉ ra nó có thể làm giảm viêm, đặc biệt là khi kết hợp với các chất bổ sung Chondroitin.
2. Hỗ trợ sức khỏe của khớp
Glucosamine vốn tồn tại tự nhiên trong cơ thể. Và một trong những vai trò chính của nó là hỗ trợ sự phát triển khỏe mạnh của các mô giữa các khớp của bạn.
Vậy Glucosamine có vai trò gì ở đây?
Một nghiên cứu nhỏ khác cũng tìm thấy sự sụt giảm đáng kể tỉ lệ phá vỡ collagen, với tỉ lệ tổng hợp collagen trong sụn khớp của các cầu thủ bóng đá được cho dùng 3g glucosamine mỗi ngày trong thời gian 3 tháng.
3. Điều trị đau xương khớp
Chất này cũng đang được nghiên cứu và sử dụng để điều trị nhiều vấn đề xương khớp khác nhau, như viêm khớp dạng thấp và loãng xương. Nhiều cuộc nghiên cứu đều chỉ ra rằng, bổ sung glucosamine mỗi ngày là giải pháp lâu dài, hiệu quả cho chứng thoái hóa khớp gối, nhờ giảm đau nhức, duy trì lớp sụn khớp và làm chậm tốc độ tiến triển của bệnh. Tuy nhiên, việc dùng Glucosamine ở dạng thuốc trị bệnh cần được thực hiện bởi các bác sĩ, bạn không nên tự ý sử dụng.
4. Đau bàng quang
5. Viêm đường ruột
6. Đa xơ cứng
7. Cườm nước
Nhiều người tin rằng, sử dụng glucosamine có thể hỗ trợ điều trị bệnh cườm nước. Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng, glucosamine có thể gia tăng sức khỏe thị giác, thông qua giảm viêm và tăng cường chất chống oxy hóa trong giác mạc. Tuy nhiên, vẫn cần rất nhiều cuộc nghiên cứu lớn hơn để đưa ra xác nhận cho thông tin này.
Glucosamine có thật sự tốt không?
Bổ sung Glucosamine như thế nào?
Bạn có thể nạp thêm Glucosamine cho cơ thể qua 2 con đường: thực phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm bổ sung.
1. Thực phẩm tự nhiên
2. Thực phẩm bổ sung
Các loại viên uống Glucosamine chưa được công nhận là thuốc mà chỉ là một loại thực phẩm bổ sung. Ở dạng này Glucosamine có 2 loại:
Glucosamine sulfate
Đôi khi, Glucosamine sulfate cũng được bán kết hợp với Chondroitin sulfate. Hầu hết các dữ liệu khoa học cho thấy đạt hiệu quả cao nhất là Glucosamine sulfate hoặc Glucosamine sulfate kết hợp với Chondroitin.
Tác dụng phụ của Glucosamine
Một số triệu chứng không mong muốn có thể xảy ra khi bạn sử dụng các loại viên uống Glucosamine là:
Tiêu chảy
Ợ nóng
Buồn ngủ
Nhức đầu
Ngoài ra, nếu bạn gặp bất kì một dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng sản phẩm, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Những ai nên sử dụng viên uống Glucosamine?
Người cao tuổi, sức khỏe xương khớp suy giảm
Người xương khớp yếu
Người ăn uống không đủ chất
Những ai không nên sử dụng thực phẩm bổ sung Glucosamine?
Người dưới 18 tuổi: Glucosamine bao nhiêu tuổi uống được? Hãy sử dụng khi bạn đã trên 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Chưa có bằng chứng về sự an toàn của Glucosamine với đối tượng này.
Người dị ứng với hải sản: Một số sản phẩm Glucosamine có thành phần từ đuôi, vỏ hải sản. Bạn nên tìm hiểu kỹ về thành phần trước khi sử dụng.
Người bị bệnh tiểu đường: Chất này có thể làm ảnh hưởng đến việc kiểm soát lượng đường trong máu đối với người mắc bệnh tiểu đường, dù nguy cơ này tương đối thấp. Nếu bạn bị tiểu đường hay đang dùng thuốc điều trị tiểu đường thì phải hỏi ý kiến bác sĩ điều trị về việc sử dụng Glucosamine.
Uống Glucosamine đúng cách như thế nào?
1. Glucosamine uống như thế nào?
Sản phẩm này thường có dạng viên, bạn uống với nước tương tự như khi uống thuốc. Ngoài ra, để tăng hiệu quả hấp thụ, bạn nên uống chung với nhiều nước. Các sản phẩm bổ sung glucosamine đều được chế tạo từ các nguồn tự nhiên, bao gồm vỏ của hải sản hay nấm, hoặc được sản xuất nhân tạo trong phòng thí nghiệm. Các sản phẩm bổ sung glucosamine thường tồn tại ở 2 dạng:
Glucosamine Sulfate
Thông thường, các nhà sản xuất hay bán các sản phẩm chứa Glucosamine Sulfate riêng hoặc kết hợp với Chondroitin Sulfate.
2. Glucosamine uống ngày mấy viên?
Liều lượng của mỗi viên sẽ khác nhau tùy theo nhà sản xuất. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có ghi trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ, không dùng quá liều cho phép.
3. Glucosamine uống sáng hay tối, trước hay sau ăn?
Bạn có thể sử dụng sản phẩm vào cả buổi sáng hoặc tối, tốt nhất là trong hoặc ngay sau bữa ăn.
4. Uống Glucosamine bao lâu thì có tác dụng?
Đây chỉ là một loại thực phẩm bổ sung, không phải là thuốc nên bạn sẽ khó thấy được tác dụng ngay lập tức. Thông thường, sau 2-3 tháng sử dụng thì bạn sẽ nhận ra sự thay đổi tích cực từ xương khớp.
Glucosamine loại nào tốt?
Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm bổ sung Glucosamine dưới dạng viên uống để bạn lựa chọn. Hãy tin dùng sản phẩm của những thương hiệu uy tín để được đảm bảo vệ hiệu quả và độ an toàn.
Bạn có thể mua sản phẩm chính hãng tại iFitness để chăm lo cho hoạt động của hệ xương khớp.
Bài viết trên đã cung cấp tất cả thông tin Glucosamine là gì, các tác dụng, tác dụng phụ và cách bổ sung hiệu quả. Hãy quan tâm đến sức khỏe xương khớp của mình ngay từ bây giờ bằng cách ăn những thực phẩm có lợi, thường xuyên tập luyện thể thao và dùng thêm các loại thực phẩm bổ sung nếu cần.
Sáp Ong Là Gì? Sáp Ong Mua Ở Đâu, Giá Bao Nhiêu Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
1 Sáp ong là gì? Sáp ong là gì?
Các loại sáp ongSáp ong được phân thành 3 loại :
Phần sáp chứa nhộng: thường chiếm diện tích nhiều nhất trong tổ ong, vì đây là nơi để nuôi dưỡng ấu trùng và những con ong non, nên không chứa mật ong.
Phần sáp chứa phấn hoa: là phần tiếp giáp với phần chứa mật ong và phấn hoa, đây chính là nơi dự trữ thức ăn cho cả đàn ong.
Phần sáp chứa bọng mật: là nơi mà con ong dùng để chứa mật ong.
2 Thành phần dinh dưỡng của sáp ongSáp ong chứa nhiều axit béo chuỗi dài và nồng độ cồn có lợi cho tim mạch cũng như năng lực làm giảm cholesterol trong máu. Vì để tạo ra được 1 kg sáp ong, thì con ong sẽ phải dùng đến 3 kg mật ong và một lượng nhỏ phấn hoa của chúng, nên hàm lượng chất dinh dưỡng của sáp ong được nhìn nhận khá cao .Trong sáp ong thường chứa những chất dinh dưỡng như : axit béo, axit phenethyl ester ( CAPE ), flavonoids và một chút ít caffeine. Trong đó, phải kể đến là hợp chất thực vật nhóm flavonoids, gồm từ 20 – 30 loại khác nhau trong sáp ong như pinocembrin, chrysin và galangin .Ngoài ra, sáp ong cũng chứa nhiều loại vitamin ( vitamin E, vitamin D, vitamin B1, vitamin B2, pro-vitamin A ) và khoáng chất thiết yếu như đồng, canxi, kẽm, sắt và magie .
3 Sáp ong dùng để làm gì?Cách sử dụng sáp ong cũng rất phong phú theo nhiều cách khác nhau và tùy thuộc vào sở trường thích nghi của mỗi người, như :
Sử dụng giống như nguyên liệu ẩm thựcBạn hoàn toàn có thể dùng sáp ong để ngâm rượu, dù là phần sáp chứa nhộng, sáp chứa phấn hoa hoặc sáp chứa bọng mật .Trong đó, rượu sử dụng phần sáp chứa nhộng để ngâm thì cho mùi vị và chất dinh dưỡng tốt nhất, trong khi rượu ngâm bằng sáp phấn hoa thường chỉ có màu vàng thích mắt, hoặc rượu ngâm bằng sáp bọng mật thường có vị ngọt nhiều hơn nên uống không ngon .Ngoài ra, sáp ong hoàn toàn có thể được ăn trực tiếp, chế biến món ăn và pha thành những loại đồ uống giải khát, tốt cho sức khỏe thể chất như món salad sáp ong với trái cây, bánh nướng mật ong, nước sốt, … và nước chanh mật ong .
Dùng như nguyên liệu trong mỹ phẩmSáp ong hoàn toàn có thể được sử dụng trong những loại sản phẩm làm đẹp như kem bôi da, kem dưỡng ẩm, mặt nạ, son môi, … Thậm chí, bạn hoàn toàn có thể tự làm hỗn hợp sáp ong chăm nom da như :
Kết hợp sáp ong với tinh dầu bạc hà.
Kết hợp sáp ong với dầu oliu hoặc dầu dừa.
Kết hợp sáp ong với tinh dầu hoa hồng.
4 Sáp ong mua ở đâu và giá bao nhiêu?Bạn có thể tìm mua sáp ong ở bất kì cửa hàng chuyên bán thực phẩm tốt cho sức khỏe, chợ nông sản và các trang mạng điện tử, thậm chí là người dân thường xuyên đi rừng hoặc làm trong các nông trại chăn nuôi có tổ ong.
Thuốc Statripsine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin.
Thuốc có thành phần tương tự: Alpha Choay,…
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất
Alphachymotrypsine: 4.2 mg.
Tá dược
Compressible sugar.
Bột mùi bạc hà.
Aspartam.
Magnesi stearate.
Statripsine được dùng kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ, chẳng hạn:
Tổn thương mô mềm.
Chấn thương cấp.
Tình trạng bong gân.
Xuất hiện khối tụ máu, tan máu bầm.
Nhiễm trùng.
Phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương do thể thao.
Ngoài ra, Stratripsine còn được dùng để làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Một hộp thuốc Statripsine có 2 vỉ hoặc 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 65.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Dị ứng với alphachymotripsin hoặc dị ứng với các thành phần trong công thức của thuốc.
Chống chỉ định Statripsine với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin:
Cách dùng
Statripsine giúp kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, thuốc có thể dùng đường uống.
Với viên uống Statripsine, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.
Dạng ngậm thì đặt dưới lưỡi và nên để viên nén tự tan dần dưới lưỡi.
Liều dùng
Liều dùng: 2 viên x 3 – 4 lần/ ngày.
Nếu dùng Statripsine ngậm dưới lưỡi, dùng 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần mỗi ngày.
Các tác dụng phụ tạm thời khi dùng thuốc có thể thấy nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều Statripsine như
Thay đổi màu sắc.
Thay đổi về độ rắn.
Đồng thời, có thể làm thay đổi mùi của phân.
Đặc biệt hơn, có thể bị rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng:
Đầy hơi.
Nặng bụng.
Tiêu chảy.
Táo bón.
Buồn nôn.
Khi dùng với liều cao, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi.
Ngoài ra, không nên phối hợp Statripsine với thuốc kháng đông vì có thể làm tăng hiệu lực của thuốc.
Lưu ý, Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể trên các đối tượng sử dụng.
Cần lưu ý đến những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm:
Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu.
Các trường hợp bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.
Đối tượng vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật.
Trường hợp sử dụng liệu pháp trị liệu kháng đông.
Không dùng trên những người bị dị ứng với các protein.
Lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc các bệnh nhân bị loét dạ dày.
Lái xe và vận hành máy mócStatripsine không gây tác động nghiêm trọng trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,..
Do đó, có thể dùng Statripsine cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con búVẫn chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng Statripsine trên phụ nữ có thai và đang cho con bú
Do đó, không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ trừ khi thật cần thiết
Nếu dùng thuốc với mục đích cố tình hoặc vô ý dùng quá liều dùng. Hãy theo dõi tình trạng sức khỏe của mình, nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường xuất hiện hãy nên tìm đến bệnh viện hoặc trạm y tế gần đó để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Statripsine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Cập nhật thông tin chi tiết về Máng Chống Nghiến Răng Là Gì? Cần Lưu Ý Gì Khi Sử Dụng? trên website Ycet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!